No TT |
Courses
Học phần |
Credits
Số tín chỉ |
Giảng viên Lecturer |
|
Module 1: Finance Basics
Khối kiến thức 1: Tài chính cơ bản |
||||
1 | Research Methodology
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
2 |
VNU-IS |
|
2 | Financial Macroeconomics
Kinh tế vĩ mô tài chính |
3 |
UN-IAE |
|
3 | Theory of Banking and Regulation
Lý thuyết ngân hàng và chính sách |
3 |
UN-IAE |
|
4 | Capital Markets (stocks and interest rates)
Thị trường vốn (cổ phiếu và lãi suất) |
3 |
UN-IAE |
|
5 | Financial analysis and credit Granting
Phân tích tài chính và cấp tín dụng |
3 |
UN-IAE |
|
Module 2: Economic and Legal Framework
Khối kiến thức 2: Khuôn khổ kinh tế và pháp luật |
||||
6 | Legal Framework for Banking and Insurance Activities
Khuôn khổ pháp lý của các hoạt động trong ngân hàng và các tổ chức bảo hiểm |
2 |
VNU-IS |
|
7 | Insurance
Bảo hiểm |
2 |
VNU-IS |
|
8 | Risk Management of Financial Products
Quản trị rủi ro sản phẩm tài chính |
2 |
VNU-IS |
|
9 | International Finance
Tài chính quốc tế |
2 |
UN-IAE |
|
Module 3: Profitability and Management
Khối kiến thức 3: Khả năng sinh lời và quản lí |
||||
10 | Management Control
Kiểm tra quản lí và kiểm soát |
2 |
VNU-IS |
|
11 | Management Control for Banking and Insurance
Quản lí kiểm soát cho ngành ngân hàng và bảo hiểm |
2 |
UN-IAE |
|
12 | Financial Transaction Consignment and Internal Audit
Ký gửi giao dịch tài chính và kiểm toán nội bộ |
2 |
UN-IAE |
|
13 | Management and Organisation Theories
Các lý thuyết về quản trị và tổ chức |
2 |
VNU-IS |
|
Module 4: Marketing and Strategies
Khối kiến thức 4: Marketing và chiến lược |
||||
14 | Business Strategy and Prospective of Financial Sector
Chiến lược kinh doanh và triển vọng của ngành tài chính |
2 |
UN-IAE |
|
15 | Product Strategy and Financial Services
Chiến lược sản phẩm và dịch vụ tài chính |
2 |
UN-IAE |
|
16 | Marketing |
2 |
VNU-IS |
|
17 | Marketing in Banking
Marketing ngân hàng |
2 |
UN-IAE |
|
Module 5: Mathematics and Information System
Khối kiến thức 5: Toán học và Hệ thống thông tin |
||||
18 | Financial Mathematics
Toán tài chính |
2 |
VNU-IS |
|
19 | Statistic and Decision Making
Thống kê và ra quyết định |
2 |
VNU-IS |
|
20 | Banking and Insurance Information System
Hệ thống thông tin ngân hàng và bảo hiểm |
2 |
VNU-IS |
|
Module 6: International Exchanges and Risk Management
Khối kiến thức 6: Giao dịch quốc tế và quản lí rủi ro |
||||
21 | Credit Risk Management
Quản lí rủi ro tín dụng |
2 |
UN-IAE |
|
22 | International Operations
Giao dịch quốc tế |
2 |
VNU-IS |
|
Module 7: Thesis
Khối kiến thức 7: Luận văn tốt nghiệp |
||||
23 | Thesis
Luận văn |
8 |
VNU-IS UN-IAE |
|
Module 8: Internship
Khối kiến thức 8: Thực tập |
||||
24 | Internship Report
Báo cáo thực tập |
4 |
VNU-IS UN-IAE |
THẠC SỸ NGÂN HÀNG, TÀI CHÍNH, BẢO HIỂM QUỐC TẾ (MBFI)
GIỚI THIỆU
Ngành đào tạo: Ngân hàng, Tài chính, Bảo hiểm quốc tế
Thời gian đào tạo: 18 tháng (12 tháng hoàn thành các học phần, 6 tháng hoàn thành luận văn tốt nghiệp)
Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Anh
Mô hình đào tạo: Toàn phần tại Việt Nam
Đơn vị cấp bằng: Trường Đại học Nantes, Cộng hòa Pháp
Văn bằng: Thạc sỹ Ngân hàng, Tài chính, Bảo hiểm quốc tế
Chỉ tiêu tuyển sinh: 25 học viên/khóa
Văn bản pháp lý:
Các chương trình đào tạo đại học và sau đại học của Trường Đại học Nantes đều được cấp phép và kiểm định bởi Bộ Giáo dục Đào tạo và Nghiên cứu khoa học Pháp. Năm 2007, Khoa Quốc tế và Trường Đại học Nantes đã ký thỏa thuận hợp tác đào tạo bậc đại học và sau đại học. Chương trình Thạc sỹ Ngân hàng, Tài chính, Bảo hiểm quốc tế và chương trình Thạc sỹ Nghiên cứu và tác nghiệp Marketing liên kết giữa Khoa Quốc tế và Trường Đại học Nantes được Đại học Quốc gia Hà Nội cấp cho phép thực hiện đào tạo theo công văn số 4051/SĐH ngày 04/7/2008 theo mô hình đào tạo toàn phần 1,5 năm tại Việt Nam. Sau khi kết thúc khóa học, học viên được cấp bằng Thạc sỹ Ngân hàng, Tài chính, Bảo hiểm quốc tế. Tính đến nay đã có 5 khóa thạc Tài chính, Ngân hàng, Bảo hiểm Quốc tế với 159 học viên tốt nghiệp và lấy bằng của Trường Đại học Nantes.
VÌ SAO BẠN NÊN CHỌN CHƯƠNG TRÌNH!
Được học tập và nghiên cứu trực tiếp hoàn toàn trong môi trường bằng tiếng Anh với các giảng viên có trình độ cao, thành thạo ngoại ngữ;
Giảng viên, chuyên gia nước ngoài có trình độ cao tham gia giảng dạy 30% – 50% thời lượng chương trình đào tạo ;
Nội dung chương trình đào tạo cập nhật, có tính ứng dụng cao ;
Được làm việc, giao lưu, học hỏi cùng cùng mạng lưới các học viên, cựu học viên của Khoa Quốc tế và học viên quốc tế đến từ các trường đại học đối tác của Khoa Quốc tế;
Tiếp cận nguồn học liệu bằng tiếng Anh phong phú tại Khoa Quốc tế (13.000 đầu sách giáo trình và sách tham khảo bản quốc tế, dịch vụ tư vấn và tập huấn kỹ năng học tập, nghiên cứu từ hệ thống Thư viện truy cập mở hiện đại của Khoa Quốc tế) và của ĐHQGHN (128.000 tài liệu và các CSDL học thuật trực tuyến bằng tiếng Anh từ Trung tâm Thư viện ĐHQGHN); nguồn học liệu điện tử của các trường đối tác nước ngoài.