Phòng Khoa học công nghệ và Hợp tác phát triển

I. Thông tin chung
Tên phòng: Phòng Khoa học công nghệ và Hợp tác phát triển
Địa chỉ: Phòng 304, Khoa Quốc tế, Nhà C, Làng sinh viên HACINCO, 99 Nguỵ Như Kon Tum, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 024. 3775 7992 (máy lẻ 29, 31)
Vị trí và chức năng
Phòng Khoa học công nghệ và Hợp tác phát triển là đơn vị trực thuộc Khoa Quốc tế, có chức năng tham mưu, giúp Chủ nhiệm Khoa về việc thực hiện công tác nghiên cứu khoa học, công nghệ; các hoạt động đối ngoại trong, ngoài nước; truyền thông và thông tin thư viện.
Trưởng phòng: TS. Mai Nguyễn Tuyết Hoa
Phó trưởng phòng: ThS. Đỗ Hoàng Nam
II. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Công tác nghiên cứu khoa học, công nghệ
a) Tham mưu xây dựng, ban hành các văn bản (quy định, hướng dẫn) giúp Chủ nhiệm Khoa quản lý công tác khoa học công nghệ.
b) Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch trung hạn, kế hoạch hàng năm về hoạt động khoa học công nghệ của Khoa.
c) Tổ chức xây dựng các chương trình nghiên cứu, hệ thống đề tài nghiên cứu, kế hoạch dài hạn và ngắn hạn, kế hoạch hàng năm, kế hoạch đột xuất về nghiên cứu, triển khai đề tài nghiên cứu khoa học (NCKH) các cấp. Xây dựng và tổ chức triển khai các dự án đầu tư về khoa học công nghệ.
d) Thực hiện các thủ tục để thẩm định, xét duyệt, nghiệm thu, đánh giá các báo cáo, đề tài, đề án, dự án NCKH (đề tài, đề án, dự án cấp cơ sở) theo quy định về tổ chức và quản lí NCKH hiện hành. Đề xuất khen thưởng, xử lý các trường hợp vi phạm trong việc thực hiện nhiệm vụ NCKH.
đ) Đầu mối trong việc tìm kiếm thông tin phổ biến các chương trình, đề tài, dự án trong và ngoài nước đến cán bộ, viên chức, người lao động trong Khoa.
e) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tiến độ thực hiện các công trình NCKH trong phạm vi quản lý và tiếp nhận, thẩm định tư liệu, sản phẩm NCKH của Khoa. Lưu trữ, quản lý các tài liệu, hồ sơ thuộc lĩnh vực NCKH.
f) Phối hợp tổ chức các hội nghị, hội thảo khoa học từ cấp Khoa trở lên; các phiên họp của Hội đồng khoa học và đào tạo.
g) Phối hợp với các Bộ môn đề xuất cơ chế phát triển nhóm nghiên cứu chuyên sâu và các sản phẩm NCKH đặc trưng của từng đơn vị.
h) Phối hợp với công tác hợp tác phát triển và các đơn vị có liên quan xây dựng, tổ chức thực hiện các dự án, chương trình NCKH với nước ngoài.
i) Làm đầu mối tổ chức ứng dụng các kết quả NCKH vào việc giảng dạy và học tập trong và ngoài Khoa.
j) Phối hợp với Phòng Tổ chức – Hành chính trong việc xây dựng và quản lí hồ sơ khoa học của cán bộ, giảng viên trong Khoa.
k) Phối hợp với Phòng Kế hoạch – Tài chính lập kế hoạch và sử dụng ngân sách khoa học công nghệ (nếu có).
2. Công tác hợp tác phát triển
a) Tham mưu xây dựng, ban hành các văn bản giúp Chủ nhiệm Khoa quản lý các hoạt động của Khoa có liên quan đến công tác hợp tác phát triển.
b) Xây dựng chiến lược, chương trình, kế hoạch hợp tác trong nước và quốc tế của Khoa.
c) Làm đầu mối quản lí các chương trinh học bổng, tài trợ bên ngoài; quản lý, kiểm tra, báo cáo các chương trình liên kết đào tạo quốc tế; tổng hợp và báo cáo các hoạt động đoàn ra – đoàn vào của Khoa.
d) Làm đầu mối biên soạn tài liệu về Khoa bằng các thứ tiếng nước ngoài theo chỉ đạo của Chủ nhiệm Khoa.
đ) Làm đầu mối hoặc phối họp xây dựng, triển khai, phát triển các chương trình, đề tài, dự án hợp tác quốc tế.
e) Xây dựng chương trình, kế hoạch quảng bá hình ảnh, vị thế của Khoa Quốc tế với các đối tác trong nước và quốc tế.
f) Tìm kiếm các nguồn tài trợ, tăng cường hoạt động trao đổi giảng viên, sinh viên, cán bộ với các tổ chức quốc tế.
g) Làm đầu mối và phối hợp với Phòng Tổ chức – Hành chính và các đơn vị có liên quan trong việc quản lý giảng viên, cán bộ nghiên cứu và sinh viên nước ngoài đang công tác và học tập tại Khoa; cán bộ và sinh viên của Khoa ở nước ngoài.
h) Làm đầu mối tiếp nhận, thẩm định, hướng dẫn, xử lý hồ sơ đi công tác, học tập tại nước ngoài của cán bộ, giảng viên của các đơn vị trực thuộc Khoa và trực tiếp làm hồ sơ đi công tác nước ngoài cho Ban Chủ nhiệm Khoa
i) Lưu trữ, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các văn bản ký kết hợp tác trong và ngoài nước.
j) Quản lí và hỗ trợ giảng viên, sinh viên quốc tế hoàn thiện các thủ tục, giấy tờ phục vụ công tác tổ chức cán bộ và quản lý sinh viên.
k) Phát triển đối tác mới và mô hình họp tác mới trong và ngoài nước theo định hướng của chiến lược phát triển Khoa.
m) Thúc đẩy và tổ chức thực hiện các chương trình trao đổi giảng viên và sinh viên quốc tế.
l) Xây dựng và quản lý văn bản liên quan đến công tác hợp tác phát triển trình Chủ nhiệm Khoa phê duyệt.
n) Làm đầu mối tổ chức hoặc phối hợp tổ chức các sự kiện liên quan đến công tác đối ngoại trong Khoa và các chương trình trao đổi giảng viên và sinh viên quốc tế.
o) Đầu mối phát triển và duy trì công tác đối ngoại với các tổ chức trong và ngoài nước.
3. Công tác thông tin thư viện
a) Đầu mối xây dựng các văn bản quản lí điều hành liên quan đến công tác quản lý thông tin thư viện của Khoa.
b) Xây dựng kế hoạch hoạt động dài hạn và ngắn hạn công tác thư viện tại Khoa. Tổ chức thực hiện khi được phê duyệt.
c) Đầu mối tiếp nhận các tài liệu do Khoa xuất bản, các công trình nghiên cứu khoa học đã được nghiệm thu, tài liệu hội thảo, luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ của cán bộ, giảng viên, học viên, sinh viên, chương trình đào tạo, giáo trình, tập bài giảng và các dạng tài liệu khác của Khoa, các ấn phẩm tài trợ, biếu tặng.
d) Tổ chức xử lí, sắp xếp, lưu trữ, bảo quản, quản lí tài liệu; xây dựng hệ thống tra cứu tích hợp, thiết lập mạng lưới truy nhập và tìm kiếm thông tin tự động hóa; xây dựng các cơ sở dữ liệu; biên soạn, xuất bản các ấn phẩm thông tin theo quy định của pháp luật.
đ) Tổ chức phục vụ, hướng dẫn cho bạn đọc khai thác, tìm kiếm, sử dụng hiệu quả nguồn tài liệu và các sản phẩm dịch vụ thông tin – thư viện thông qua các hình thức phục vụ của thư viện phù hợp với quy định của pháp luật.
e) Tổ chức hướng dẫn bạn đọc, đặc biệt là các sinh viên, học viên, cán bộ mới vào Khoa sử dụng Thư viện. Thường xuyên tổ chức công tác giới thiệu sách, tài liệu, tạp chí và các thông tin khoa học công nghệ mới.
f) Thường xuyên công bố thông tin thư mục cung cấp cho cán bộ và sinh viên, học viên nội dung tóm tắt của tài liệu, sách, báo, tạp chí, công trình mới để thuận tiện cho việc tra cứu và cập nhật thông tin mới nhất.
4. Công tác truyền thông
a) Xây dựng và quản lý bộ nhận diện thương hiệu của Khoa Quốc tế.
b) Xây dựng và thực hiện kế hoạch truyền thông phục vụ quảng bá hình ảnh của Khoa.
c) Xây dựng và thực hiện kế hoạch truyền thông nội bộ của Khoa.
d) Xây dựng kế hoạch sản xuất và quản lí các sản phẩm, ấn phẩm có sử dụng thương hiệu Khoa Quốc tế.
đ) Quản lí website.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ nhiệm Khoa giao
II. Nhân sự tại đơn vị:
STT Họ và tên Học hàm,

học vị

Chức vụ Email
1 Mai Nguyễn Tuyết Hoa Tiến sĩ Trưởng phòng hoamnt@isvnu.vn

 

2 Đỗ Hoàng Nam Thạc sĩ Phó trưởng phòng namdh@isvnu.vn
3 Nguyễn Vũ Anh Cử nhân Chuyên viên anhnv@isvnu.vn
4 Đặng Thị Thùy Diễm Thạc sĩ Chuyên viên diemdtt@isvnu.vn
5 Nguyễn Thị Dung Thạc sĩ Chuyên viên dungnt@isvnu.vn
6 Nguyễn Thu Hạnh Hương Thạc sĩ Chuyên viên hanhhuong@isvnu.vn
7 Nguyễn Thị Liên Hương Cử nhân Chuyên viên huongntl@isvnu.vn
8 Nguyễn Thị Phương Linh Thạc sĩ Chuyên viên linhntp@isvnu.vn
9 Vũ Minh Quân Thạc sĩ Chuyên viên quanvm@isvnu.vn
10 Dương Thị Minh Tâm Thạc sĩ Chuyên viên tamdm@isvnu.vn
11 Nguyễn Thị Yến Cử nhân Chuyên viên yennt@isvnu.vn
12 Ngô Thị Bích Thúy Cao đẳng Cán sự thuyntb@isvnu.vn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *