MARKETING

GIỚI THIỆU

I. Giới thiệu chung:

ĐHQGHN duy trì vị trí số 1 Việt Nam và tiếp cận top 1000 thế giới trong bảng xếp hạng Webometrics tháng 1/2019.Đại học Quốc gia Hà Nội vươn lên vị trí thứ 124 trong bảng xếp hạng QS Châu Á năm 2019. QS World Ranking 2018: ĐHQGHN lần đầu tiên vào top 1000 thế giới.

Trường ĐH HELP (Malaysia) là trường đại học được xếp hạng trường đại học 5* do bảng xếp hạng các trường đại học trên thế giới Quacquarelli Symonds (QS) – QS World University Rankings xếp hạng.

Chương trình được xây dựng trên cơ sở khung chương trình đào tạo cử nhân kinh doanh ngành Marketing của Trường Đại học HELP và chương trình đào tạo ngành Marketing theo khung chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam. Sinh viên tốt nghiệp được trang bị đầy đủ cả kiến thức chuyên môn và các kỹ năng mềm về Marketing hiện đại bao gồm các khía cạnh: nghiên cứu thị trường, xây dựng và phát triển các mối quan hệ khách hàng, thiết kế chương trình phân phối sản phẩm, tổ chức phân phối sản phẩm, định giá sản phẩm, quảng bá thương hiệu, tổ chức sự kiện… Với kiến thức được trang bị, người học có khả năng nắm bắt tâm lý khách hàng, nghiên cứu thị trường; nghiên cứu hành vi tiêu dùng và nhu cầu khách hàng; hoạch định chiến lược quảng bá thương hiệu và phát triển sản phẩm hiệu quả; nhạy bén nhận biết cơ hội và thách thức trước các đối thủ cạnh tranh…

Tên chương  trình  Cử nhân ngành Marketing
Thời gian học Toàn phần bằng tiếng Anh (trừ các học phần thuộc khối kiến thức chung)
Ngôn ngữ giảng dạy
Học bán phần tại Trường Quốc tế (7 học kì tại Việt Nam và 1 học kỳ tại Malaysia)
Mô hình đào  tạo Sau năm thứ 2, sinh viên có thể chuyển tiếp sang học tại Trường Đại học HELP (Malaysia)
Cơ hội chuyển tiếp Sau năm thứ 2, sinh viên có thể chuyển tiếp sang học tại Trường Đại học HELP (Malaysia)
Văn bằng Bằng Cử nhân Kinh doanh (Marketing) – Bachelor of Business (Marketing) (Honours) do Trường Đại học HELP, Malaysia cấp và Cử nhân ngành Marketing – Bachelor in Marketing do Đại học Quốc gia Hà Nội cấp. Văn bằng được Cục Quản lý chất lượng giáo dục – Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam công nhận. Văn bản pháp lý : QĐ số 3854/QĐ-ĐHQGHN ngày 29/11/2019 về việc phê duyệt liên kết đào tạo với nước ngoài giữa Trường Quốc tế, ĐHQGHN với trường Đại học HELP, Malaysia, chương trình đào tạo cử nhân ngành Marketing, do ĐHQGHN và đối tác cùng cấp bằng

VÌ SAO BẠN NÊN CHỌN CHƯƠNG TRÌNH!

STT

Mã học phần ĐHQGHN

VNU 

Mã học phần HELP

Học phần

Số tín chỉ

Số giờ tín chỉ

Học phần do VNU/ HELP phụ trách

Mã số học phần tiên quyết

Lí thuyết

Thực hành 

Tự học

I

Khối kiến thức chung

11

 

 

 

 

 

1

PHI1006

 

Triết học Mác-Lênin

3

36

9

 

VNU

 

2

PHI1008

 

Kinh tế chính trị Mác-Lênin

2

24

6

 

VNU

 

3

HIS1001

 

Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam

2

24

6

 

 

 

4

POL1001

 

Tư­ tưởng Hồ Chí Minh

2

20

10

 

VNU

 

5

PHI1002

 

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

24

6

 

VNU

POL1001

6

CME1001

 

Giáo dục quốc phòng-an ninh *

8

 

 

 

VNU

 

7

PES1001

 

Giáo dục thể chất *

4

 

 

 

VNU

 

II.

Khối kiến thức theo lĩnh vực

18

 

 

 

 

 

8

MAT1004

 

Lí thuyết xác suất và thống kê toán

3

30

15

 

VNU

MAT1092

9

MAT1005

 

Toán kinh tế

3

30

15

 

VNU

MAT1004

10

MAT1092

 

Toán cao cấp

4

42

18

 

VNU

 

11

INS2025

 

Hệ thống thông tin trong tổ chức

3

45

0

 

VNU

INT1004

12

INT1004

 

Tin học cơ sở 2

3

17

28

 

VNU

 

13

INS1018

 

Định hướng học tập và nghề nghiệp

2

10 

20 

 

VNU

 

III.

Khối kiến thức theo khối ngành

8

 

 

 

 

 

14

THL1057

 

Pháp luật đại cương

2

24

6

 

VNU

 

15

INE1050

 

Kinh tế vi mô

3

36

9

 

VNU

 

16

INE1051

 

Kinh tế vĩ mô

3

36

9

 

VNU

INE1050

IV.

Khối kiến thức theo nhóm ngành

28

 

 

 

 

 

IV.1

Các học phần bắt buộc

17

INS2009

 

Nguyên lý kế toán

4

36

24

 

VNU

 

18

INS2003

MKT101

Nguyên lý marketing

3

36

9

 

VNU

 

19

INS2066

LAW101

Luật kinh doanh **

4

60

 

 

VNU

 

20

INS3189

FIN201

Tài chính doanh nghiệp **

4

60

 

 

VNU

 

21

INS3190

HRM201

Quản trị nguồn nhân lực **

4

60

 

 

VNU

 

22

INS3100

 

Khởi nghiệp

3

30

15

 

VNU

INE1051

IV.2

Các học phần tự chọn

6/12

 

 

 

 

 

Chọn 2/4 học phần tự chọn dưới đây:

 

 

 

 

 

23

INS2019

 

Tổ chức và quản trị kinh doanh

3

36

9

 

VNU

INE1050

24

INS2109

 

Kế toán quản trị

3

30

15

 

VNU

INS2009

25

INS3021

 

Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu

3

30

15

 

VNU

 

26

INS3017

 

Kế toán quốc tế

3

30

15

 

VNU

INS2009

V

Khối kiến thức ngành

70

 

 

 

 

 

V.1

Các học phần bắt buộc

43

 

 

 

 

 

27

INS3095

MKT201

Hành vi người tiêu dùng

3

42

3

 

VNU

INS2003

28

INS3191

MKT203

Quản lý phân phối và cung ứng  **

4

60

 

 

VNU

INS2003

29

INS3192

MKT205

Quản trị bán hàng **

4

60

 

 

VNU

INS2003

30

INS3193

MKT207

Quản trị sản phẩm  **

4

60

 

 

VNU

INS2003

31

INS3194

MKT209

Marketing số  **

4

60

 

 

VNU

INS2003

32

INS3195

MKT301

Truyền thông marketing tích hợp 

4

60

 

 

HELP

INS2003

INS3095

33

INS3196

MKT302

Chiến lược Marketing toàn cầu

4

60

 

 

HELP

INS2003

INS3095

34

BSA3012

MKT303

Nghiên cứu Marketing

4

60

 

 

HELP

INS2003

INS3095

35

INS3197

MKT304

Lập kế hoạch và chiến lược Marketing cạnh tranh **

4

60

 

 

VNU

INS2003

36

BSA3014

MKT306

Marketing dịch vụ

4

60

 

 

HELP

INS2003

37

INS3198

MKT311

Quản trị và phát triển sản phẩm sáng tạo **

4

60

 

 

VNU

INS3095

BSA3012

V.2

Các học phần tự chọn

9/15

 

 

 

 

 

Chọn 3/5 học phần tự chọn dưới đây:

 

 

 

 

 

38

INS3080

 

Trí tuệ nhân tạo

3

30

15

 

VNU

39

INS3063

 

Phân tích hỗ trợ ra quyết định trong kinh doanh

3

30

15

 

VNU

40

INS3073

 

Kho dữ liệu và phân tích kinh doanh

3

45

 

 

VNU

THL1057

41

INS3004

MGT211

Thương mại điện tử

3

30

15

 

VNU

INE1051

42

INS2023

 

Quản trị hoạt động

3

30

15

 

VNU

 

V.3

Kiến thức bổ trợ

6

 

 

 

 

 

43

INS4020

MPU3233

Lãnh đạo trong kinh doanh **

3

45

 

 

VNU

 

44

INS4021

MPU3353

Kế hoạch tài chính cá nhân ở Malaysia

3

45

 

 

HELP

 

V.4

Thực tập và Tốt nghiệp

12

 

 

 

 

 

45

INS4022

MGT400

Khóa luận tốt nghiệp

6

 

 

 

VNU&

HELP

INS3195

46

INS4023

 

Thực tập tại doanh nghiệp

4

 

60

 

 

 

47

INS4024

MPU3422

Dịch vụ cộng đồng **

2

30

 

 

VNU

 

 

 

Tổng số

135

 

 

 

 

 

Ghi chú: * Tín chỉ của những học phần này không ghi nhận vào tổng số tín chỉ tích lũy của chương trình;

         ** Các học phần của Trường Đại học HELP, Malaysia tại VNU-IS do giảng viên VNU-IS giảng dạy

STT

Họ tên GV

Học hàm, học vị

Lĩnh vực chuyên môn

1

Đỗ Ngọc Diệp

Giáo sư

Tiến sĩ khoa học

Toán

2

Nguyễn Hải Thanh

PGS.TS

Toán thống kê

3

Nguyễn Quang Thuận

Tiến sĩ

Toán ứng dụng, Công nghệ thông tin

4

Lê Đức Thịnh

Tiến sĩ

Toán

5

Nguyễn Thanh Tùng

Tiến sĩ

Công nghệ thông tin, Phần mềm và Viễn thông

6

Trần Thị Oanh

Tiến sĩ

Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính

7

Nguyễn Việt Hùng

Tiến sĩ

Phương pháp học tập và giảng dạy ngoại ngữ

8

Nguyễn Đức Nam

Thạc sĩ

Tâm lý học, giáo dục học

9

Ngô Trí Trung

Nghiên cứu sinh

Kiểm toán, Dịch vụ cộng đồng

10

Nguyễn Huy Sinh

Tiến sĩ

Luật

11

Nguyễn Vũ Hoàng

PGS.TS

Luật học

12

Hoàng Kim Thu

Thạc sĩ

Kinh tế tài chính

13

Nguyễn Thị Nguyệt

PGS.TS

Kinh tế học

14

Nguyễn Trà My

Thạc sĩ

Kế toán, Ngôn ngữ

15

Trần Thị Thuỷ Anh

Thạc sĩ

Kế toán, Quản trị kinh doanh

16

Phạm Thị Liên

PGS.TS

Marketing, Kinh tế phát triển

17

Đỗ Ngọc Bích

Thạc sĩ

Marketing, Quản trị kinh doanh

18

Đỗ Phương Huyền

Thạc sĩ

Kinh tế và tài chính

19

Chu Văn Hùng

Thạc sĩ

Tài chính, Ngân hàng

20

Trần Huy Phương

Tiến sĩ

Quản trị nguồn nhân lực

21

Mai Anh

Tiến sĩ

Quản trị kinh doanh, Quản lý tổ chức

22

Đinh Công Hoàng

Tiến sĩ

Kinh Doanh Quốc Tế, Kinh Doanh Thương Mại,  Kinh Tế Quốc Tế

23

Nguyễn Phú Hưng

Tiến sĩ

Quản lý kinh tế, Tài chính công,

24

Phạm Hương Trang

Thạc sĩ

Quản trị kinh doanh toàn cầu, Quản trị du lich

25

Vũ Thị Thanh Tâm

Tiến sĩ

Kinh tế và Quản lý

26

Đoàn Thu Trang

Tiến sĩ

Kinh doanh quốc tế

27

Francesco Meca

Thạc sĩ

Quản trị kinh doanh, thông tin quản lý, quản trị

28

Nguyễn Thị Anh Thơ

Thạc sĩ

Luật kinh doanh Quốc Tế, Quản trị kinh doanh

29

Chu Huy Anh

Thạc sĩ

Kế Toán, Thuế

30

Nguyễn Thị Kim Oanh

Tiến sĩ

Kế Toán

31

Phạm Hải Chung

Tiến sĩ

Marketing, Thương hiệu

32

Đào Thị Thanh Hoa

Thạc sĩ

Nghiên cứu thị trường và chiến lược Marketing

33

Trần Thị Bích Hạnh

Tiến sĩ

Marketing, Quản trị kinh doanh

34

Nguyễn Thị Hồng Hanh

Tiến sĩ

Kinh doanh điện tử, Dịch vụ

35

Nguyễn Trung Hiển

Tiến sĩ

Marketing, Quản trị Doanh nghiệp

36

Đào Tùng

Tiến sĩ

Marketing, Quản trị kinh doanh

37

Nguyễn Thị Minh Hiếu

Thạc sĩ

Quản trị kinh doanh, Marketing

38

Doãn Hoàng Minh

Tiến sĩ

Marketing, Quản trị kinh doanh

39

Hồ Nguyên Như Ý

Tiến sĩ

Quản trị công nghiệp

40

Gregory Vekar

Thạc sĩ

Thương hiệu, Marketing

41

Lê Thị Mai

Tiến sĩ

Kế toán, Marketing

42

Bùi Mỹ Trinh

Tiến sĩ

Quản lý chiến lược, Quản lý marketing

43

Phạm Xuân Hoàn

Thạc sĩ

Hệ thống thông tin quản lý, Quản lý giáo dục lãnh đạo

44

Sumathi Paramasivam

Nghiên cứu sinh

Marketing

45

Sheum Chee Meng

Thạc sĩ

Quản trị kinh doanh (Tài chính)

46

Teh Chin Hoe

Tiến sĩ

Quản trị kinh doanh (Marketing)

47

Jacob Kulleh

Thạc sĩ

Quản trị kinh doanh

THÔNG BÁO TUYỂN SINH CHƯƠNG TRÌNH

Tải thông báo tuyển sinh TẠI ĐÂY

2.1. Đối tượng tuyển sinh: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

– Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).

– Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.

2.2. Phương thức tuyển sinh

Xét tuyển dựa vào một trong các phương thức sau:

2.2.1. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022;

2.2.2. Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS hoặc tương đương kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc kết quả học tập bậc THPT;

2.2.3. Xét tuyển theo chứng chỉ A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, Anh);

2.2.4. Xét tuyển theo kết quả trong kỳ thi chuẩn hoá SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ);

2.2.5. Xét tuyển theo kết quả trong kỳ thi chuẩn hoá ACT (American College Testing, Hoa Kỳ);

2.2.6. Xét tuyển theo bằng tốt nghiệp Tú tài quốc tế (International Baccalaureate);

2.2.7. Xét tuyển theo kết quả trong kỳ thi Đánh giá năng lực (HSA) do ĐHQGHN tổ chức;

2.2.8. Xét tuyển theo kết quả trong kỳ thi Đánh giá tư duy năm 2022 của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội;

2.2.9. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển;

2.2.10. Xét tuyển thí sinh là người nước ngoài.

Lưu ý: Các văn bằng, chứng chỉ quốc tế phải còn hạn sử dụng tại thời điểm xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).

2.3. Điều kiện xét tuyển

2.3.1. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022

TT

Ngành đào tạo

Mã xét tuyển

Tổ hợp

xét tuyển 1

Tổ hợp

xét tuyển 2

Tổ hợp

xét tuyển 3

Tổ hợp

xét tuyển  4

Tổ hợp

Môn chính

Tổ hợp

Môn chính

Tổ hợp

Môn chính

Tổ hợp

Môn chính

1

Kinh doanh quốc tế

QHQ01

A00

 

A01

Tiếng Anh

D01

D03

D06

Ngoại ngữ

D96

D97

DD0

Ngoại ngữ

2

Kế toán, Phân tích và Kiểm toán

QHQ02

3

Hệ thống thông tin quản lý

QHQ03

4

Marketing

QHQ06

5

Quản lý

QHQ07

6

Tin học và Kỹ thuật máy tính

QHQ04

A00

Toán

A01

Toán

D01

D03

D06

Toán

D07D23D24

Toán

7

Phân tích dữ liệu kinh doanh

QHQ05

8

Tự động hóa và Tin học

QHQ08

9

Công nghệ thông tin ứng dụng

QHQ10

10

Công nghệ tài chính và kinh doanh số

QHQ11

11

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics

QHQ12

12

Ngôn ngữ Anh (chuyên sâu Kinh doanh – CNTT)

QHQ09

A01

Tiếng Anh

D01

Tiếng Anh

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

Điều kiện phụ: thí sinh phải đạt điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Ngoại ngữ (tiếng Anh/Pháp/Nhật) tối thiểu 6 điểm trên thang điểm 10 (trừ đối tượng được miễn thi môn này).

Bảng 2. Bảng tổ hợp xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 cho từng ngành

Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 30 (trong đó điểm môn chính (nếu có) nhân hệ số 2) cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ GD-ĐT về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học và theo nguyên tắc xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ từng ngành.

Bảng 3. Mã tổ hợp xét tuyển vào Trường Quốc tế – ĐHQGHN năm 2022

A00: Toán, Vật lí, Hoá học

D24: Toán, Hóa học, Tiếng Pháp

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D78: Văn, Khoa học Xã hội, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D90: Toán, Khoa học Tự nhiên, Tiếng Anh

D03: Toán, Văn, Tiếng Pháp

D96: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Anh

D06: Toán, Văn, Tiếng Nhật

D97: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Pháp

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

DD0: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Nhật

D23: Toán, Hóa học, Tiếng Nhật

 

2.3.2. Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS hoặc tương đương kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc kết quả học tập bậc THPT

Thí sinh có điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 72 trở lên và đáp ứng một trong các điều kiện sau:

Điều kiện xét tuyển 1: Có tổng điểm 2 môn thi/bài thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn) đạt từ 14 điểm trở lên trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

Điều kiện xét tuyển 2: Có điểm trung bình chung học tập bậc THPT của 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ Văn) đạt từ 8,0 trở lên, từng kỳ không có môn nào dưới 7,0.

Điểm xét tuyển: 

– Phương thức xét tuyển 1 : Điểm xét tuyển là tổng điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (quy đổi theo Hướng dẫn số 1365/ĐHQGHN-ĐT) và điểm 2 môn thi/bài thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển và điểm ưu tiên (đối tượng và khu vực).

– Phương thức xét tuyển 2: Điểm xét tuyển là tổng điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (quy đổi theo Hướng dẫn số 1365/ĐHQGHN-ĐT) và điểm trung bình chung học tập 03 năm bậc THPT của 2 môn còn lại trong tổ hợp hợp xét tuyển và điểm ưu tiên (đối tượng và khu vực) và đạt phỏng vấn do Trường Quốc tế tổ chức.

– Khung điểm ưu tiên đối tượng và khu vực theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ GD-ĐT về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học),

– Trường Quốc tế xét tuyển theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu phân bổ từng ngành. 

2.3.3. Xét tuyển theo chứng chỉ A-Level

Thí sinh có điểm chứng chỉ A-Level với kết quả 3 môn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng tại phương thức xét tuyển 2.4.1 đảm bảo mỗi môn đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương đương điểm C, PUM range ≥ 60).

2.3.4. Xét tuyển theo kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT

Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (Thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).

2.3.5. Xét tuyển theo kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT

Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT đạt từ 22/36 điểm trở lên.

2.3.6. Xét tuyển theo bằng Tú tài quốc tế

Thí sinh có bằng tốt nghiệp Tú tài quốc tế (International Baccalaureate) với mức điểm từ 24/42 trở lên, trong đó điểm thành phần môn Toán, Tiếng Anh đạt tối thiểu 4/7 và đạt yêu cầu phỏng vấn của Trường Quốc tế.

Hình thức phỏng vấn: trực tiếp tại Trường Quốc tế- ĐHQGHN hoặc trực tuyến (đối với các thí sinh ở nước ngoài, thí sinh ở xa).

Kết quả xét tuyển hồ sơ kết hợp phỏng vấn:

Điểm xét tuyển = điểm kết quả tốt nghiệp tú tài x 0.7 + điểm kết quả phỏng vấn x 0.3  

Xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Trường hợp các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau, Hội đồng tuyển sinh sẽ tiếp tục xét điểm thành phần môn Toán từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. 

2.3.7. Xét tuyển theo kết quả trong kỳ thi HSA do ĐHQGHN tổ chức

Thí sinh có kết quả kỳ thi HSA còn thời hạn đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên và có điểm trung bình chung 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 bậc THPT) của một trong các môn Ngoại ngữ: tiếng Anh/tiếng Pháp/tiếng Nhật đạt từ 7.0 trở lên.

2.3.8. Xét tuyển theo kết quả trong kỳ thi Đánh giá tư duy năm 2022 của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá tư duy năm 2022 của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đối với các ngành Hệ thống thông tin quản lý, Tin học và Kỹ thuật máy tính, Phân tích dữ liệu kinh doanh, Tự động hóa và Tin học, Công nghệ thông tin ứng dụng, Công nghệ tài chính và kinh doanh số, Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics: xét tổng điểm tổ hợp 3 môn Toán – Đọc hiểu – Khoa học tự nhiên, hoặc Toán – Đọc hiểu – Tiếng Anh đạt từ 18/30 điểm trở lên;

Trường hợp xét tuyển bằng tổng điểm tổ hợp 3 môn Toán – Đọc hiểu – Khoa học tự nhiên, thí sinh cần có điểm trung bình chung 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 bậc THPT) của một trong các môn Ngoại ngữ: tiếng Anh/tiếng Pháp/tiếng Nhật đạt từ 7.0 trở lên.

2.3.9. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT và Hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN

* Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định của Bộ GDĐT

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định của Bộ GDĐT: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển các đối tượng được quy định tại Điểm c, Điểm e Khoản 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT. Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng cần có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo ngành đăng ký xét tuyển của Trường Quốc tế – ĐHQGHN.

* Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN

  • Đối tượng 1:Học sinh THPT tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; đoạt giải nhất,nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào Trường Quốc tế theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
  • Đối tượng 2: Học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia (có tên trong danh sách các trường THPT được Trường Quốc tế dành chỉ tiêu xét tuyển tại Phụ lục 3 của Đề án tuyển sinh đại học năm 2022) được xét tuyển thẳng vào Trường Quốc tế theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
  1. a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
  2. b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
  3. c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
  • Đối tượng 3: Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng vào Trường Quốc tế phải tốt nghiệp THPT, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
  1. a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
  2. b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
  3. c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT năm 2022 do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang điểm 150).
  • Đối tượng 4: Học sinh các trường THPT trên toàn quốc được xét tuyển thẳng vào bậc đại học tại ĐHQGHN nếu tốt nghiệp THPT, có lực học Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
  1. a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
  2. b) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên;
  3. c) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực
    thuộc trung ương có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc môn đạt giải phù hợp với
    ngành đào tạo và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên.

Nguyên tắc xét tuyển thẳng:

– Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ tương ứng của từng nguồn tuyển;

– Xét tuyển theo thứ tự nguyện vọng ưu tiên của thí sinh;

– Thứ tự ưu tiên xét theo cấp độ giải thưởng (quốc tế, khu vực, quốc gia, cấp tỉnh,..), kết quả học tập THPT;

– Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) Trường Quốc tế quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.

2.3.10. Xét tuyển thí sinh là người nước ngoài

            Xét tuyển thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các yêu cầu theo quy định của ĐHQGHN và Bộ GDĐT. Trường Quốc tế tuyển sinh người nước ngoài theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (quy định tại khoản 4, Điều 8 của Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ GD-ĐT về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học) và theo Quy định thu hút sinh viên quốc tế của Đại học Quốc gia Hà Nội (ban hành kèm theo Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017).

2.4. Mã phương thức xét tuyển

TT

Tên phương thức xét tuyển

Mã phương thức xét tuyển

Mã tổ hợp

xét tuyển

1

Xét tuyển theo kết quả kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022

100

Theo Bảng 2. Bảng tổ hợp xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 cho từng ngành

2

Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022

409

Q49

3

Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả học tập bậc THPT và phỏng vấn

410

Q40

4

Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế và kết quả kì thi chuẩn hóa

( A-Level, SAT, ACT)

408

Q48

5

Xét tuyển thí sinh quốc tế

411

Q41

6

Xét tuyển theo bằng Tú tài quốc tế (International Baccalaureate)

500

Q50

7

Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực (HSA) do ĐHQGHN tổ chức

401

Q45

8

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD-ĐT

301

Q31

9

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQGHN.

303

Q33

10

Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

402

Q42

Bảng 4. Mã phương thức xét tuyển

            Lưu ý: Sau khi nộp hồ sơ xét tuyển tại Trường Quốc tế, thí sinh bắt buộc tiếp tục đăng ký xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung theo kế hoạch của Bộ GD-ĐT.

2.5. Lưu ý về điều kiện tiếng Anh của các chương trình

   – Sinh viên Chương trình Tin học và Kỹ thuật máy tính cần đạt trình độ tiếng Anh tối thiểu B1 theo Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) để được công nhận là sinh viên chính thức.

Miễn điều kiện tiếng Anh đầu vào nói trên đối với các thí sinh có các chứng chỉ còn hạn sử dụng tương đương IELTS 5.0 hoặc bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, hoặc có chứng chỉ A-Level, hoặc có kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT, ACT đạt điểm trúng tuyển trở lên.

– Sinh viên Chương trình cấp hai bằng cử nhân ngành Quản lý (ĐHQGHN và Trường ĐH Keuka, Hoa Kỳ) cần đạt trình độ tiếng Anh tối thiểu bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ B2 theo Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu để được công nhận là sinh viên chính thức.

– Sinh viên Chương trình cấp 2 bằng cử nhân ngành Marketing (ĐHQGHN và Trường ĐH HELP, Malaysia) cần có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.5 hoặc tương đương để được công nhận là sinh viên chính thức.

– Sau khi trúng tuyển nhập học, để được đăng kí học các học phần thuộc khối kiến thức theo nhóm ngành và ngành, sinh viên phải đạt trình độ tiếng Anh tối thiểu B2 theo Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (tương đương bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, hoặc IELTS 5.5 hoặc tương đương).

– Sinh viên Chương trình Công nghệ thông tin ứng dụng, Công nghệ tài chính và kinh doanh số, Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics phải đạt trình độ B2 tương đương bậc 4 trong khung năng lực 6 bậc của Việt Nam sau khi kết thúc năm thứ 2.

– Sinh viên Chương trình Tự động hóa và Tin học phải đạt trình độ B2 tương đương bậc 4 trong khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam sau khi kết thúc năm thứ 3.

– Sinh viên chưa đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu sẽ phải tham gia học Chương trình đào tạo Tiếng Anh dự bị của Trường Quốc tế (cùng với một số học phần thuộc khối kiến thức chung) trong năm học thứ nhất.

– Sinh viên Chương trình Ngôn ngữ Anh phải đạt trình độ tối thiểu C1 theo khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung Châu Âu (tương đương bậc 5 theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam) mới được xét công nhận tốt nghiệp.

– Sinh viên Chương trình cấp 2 bằng cử nhân ngành Quản lý (ĐHQGHN và Trường ĐH Keuka, Hoa Kỳ) phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 6.0 hoặc đạt điểm môn ENG104 từ 6/9 điểm trở lên mới được xét công nhận tốt nghiệp.

– Sinh viên Chương trình cấp 2 bằng cử nhân ngành Marketing (ĐHQGHN và Trường ĐH HELP, Malaysia) phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS hoặc tương đương đạt từ 5.5 trở lên mới được xét công nhận tốt nghiệp.

III. HỌC PHÍ

3.1. Học phí và phí dịch vụ dự kiến với sinh viên chính quy năm học 2022-2023

TT

Ngành đào tạo

Đơn vị cấp bằng

Học phí và các khoản phí dịch vụ

Ghi chú

1

Kinh doanh quốc tế (đào tạo bằng tiếng Anh)

ĐHQGHN

202.400.000 VNĐ/1 sinh viên/1 khóa học (tương đương  8.800 USD/1 sinh viên/1 khóa học)

 

2

Kế toán, Phân tích và Kiểm toán (đào tạo bằng tiếng Anh)

ĐHQGHN

202.400.000 VNĐ/1 sinh viên/1 khóa học (tương đương  8.800 USD/1 sinh viên/1 khóa học)

 

3

Hệ thống thông tin quản lý (đào tạo bằng tiếng Anh)

ĐHQGHN

 182.160.000 VNĐ/1 sinh viên/1 khóa học (tương đương  7.920 USD/1 sinh viên/1 khóa học)

 

4

Tin học và Kỹ thuật máy tính (chương trình liên kết quốc tế do ĐHQGHN cấp bằng đào tạo bằng tiếng Anh)

ĐHQGHN

 165.600.000 VNĐ/1 sinh viên/1 khóa học (tương đương 7.200 USD/1 sinh viên/1 khóa học)

 

5

Phân tích dữ liệu kinh doanh (đào tạo bằng tiếng Anh)

ĐHQGHN

 184.000.000 VNĐ/1 sinh viên/1 khóa học (tương đương 8.000 USD/1 sinh viên/1 khóa học)

 

6

Marketing song bằng do VNU và Đại học HELP, Malaysia cùng cấp bằng (đào tạo bằng tiếng Anh)

ĐHQGHN và trường Đại học HELP – Malaysia

 322.000.000 VNĐ/1 sinh viên/1 khóa học (tương đương 14.000 USD/1 sinh viên/1 khóa học)

Mức học phí này đã bao gồm tiền học phí của 01 học kỳ sinh viên học tại Đại học HELP, Malaysia

7

Quản lý song bằng do VNU và Đại học Keuka, Mỹ cùng cấp bằng (đào tạo bằng tiếng Anh)

ĐHQGHN và trường Đại học Keuka – Hoa Kỳ

 450.800.000 VNĐ/1 sinh viên/1 khóa học (tương đương 19.600 USD/1 sinh viên/1 khóa học)

Mức học phí này đã bao gồm tiền học phí của 01 học kỳ sinh viên học tại Đại học Keuka, Hoa Kỳ.

8

Kỹ sư Tự động hóa và Tin học (đào tạo bằng tiếng Anh)

ĐHQGHN

257.600.000 VND/1 sinh viên/1 khóa học (tương đương với 11.200 USD/1 sinh viên/1 khóa học)

 

9

Ngôn ngữ Anh (chuyên sâu Kinh doanh – Công nghệ thông tin)(đào tạo bằng tiếng Anh)

ĐHQGHN

227.700.000 VNĐ/1 sinh viên/1 khóa học (tương đương  9.900 USD/1 sinh viên/1 khóa học)

 

10

Công nghệ tài chính và kinh doanh số

ĐHQGHN

227.700.000 VNĐ/1 sinh viên/1 khóa học (tương đương  9.900 USD/1 sinh viên/1 khóa học)

 

11

Công nghệ thông tin ứng dụng

ĐHQGHN

257.600.000 VND/1 sinh viên/1 khóa học (tương đương với 11.200 USD/1 sinh viên/1 khóa học)

 

12

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics

ĐHQGHN

257.600.000 VND/1 sinh viên/1 khóa học (tương đương với 11.200 USD/1 sinh viên/1 khóa học)

 

Bảng 5. Học phí và phí dịch vụ dự kiến với sinh viên chính quy năm học 2022-2023

Lưu ý:                                                                           

– Mức học phí và các khoản phí dịch vụ trên không thay đổi trong toàn bộ khóa học nếu sinh viên học tập theo đúng kế hoạch đào tạo của Trường;

– Mức học phí và các khoản phí dịch vụ trên chưa bao gồm học phí học Chương trình tiếng Anh dự bị, phí thi lại, học lại, học cải thiện điểm và các khoản phí khác nếu sinh viên không đảm bảo được tiến độ và chất lượng của chương trình đào tạo;

– Các khoản thu được thực hiện vào đầu mỗi học kì theo thông báo thu của Trường, mức thu mỗi học kỳ căn cứ theo số tín chỉ đăng ký học trong kỳ hoặc tính bình quân học phí và phí dịch vụ mỗi học kỳ theo kế hoạch đào tạo của Trường;

– Sinh viên nộp học phí và các khoản phí dịch vụ bằng tiền Việt Nam, quy đổi theo tỉ giá hối đoái niêm yết bởi ngân hàng Vietcombank tại thời điểm thu.

3.2. Học phí chương trình đào tạo tiếng Anh dự bị

Học phí của chương trình là 11.500.000 VNĐ/1 sinh viên/1 cấp độ (tương đương 500 USD/1 sinh viên/1 cấp độ).

Thông tin chi tiết về Chương trình đào tạo tiếng Anh dự bị xem tại: https://bit.ly/ChuongtrinhTADB

  1. THỜI GIAN XÉT TUYỂN

Xét tuyển đợt 1:

Thời gian xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 do Bộ GD-ĐT và ĐHQGHN quy định (dự kiến đến 17h00 ngày 15/09/2022).

Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển theo các phương thức còn lại dự kiến đến 15/7/2022.

Thời gian xét tuyển được cập nhật theo Hướng dẫn của Bộ GD-ĐT và được thông báo trên website chính thức của Trường Quốc tế – ĐHQGHN:https://truongquocte.edu.vn, www.is.vnu.edu.vn

Xét tuyển đợt 2 (nếu còn chỉ tiêu): đến hết tháng 10/2022 (trừ đối tượng sinh viên quốc tế)

Thời gian và quy định cụ thể xét tuyển của từng ngành học tương ứng sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và của Trường Quốc tế.

  1. HÌNH THỨC ĐĂNG KÍ XÉT TUYỂN

– Đối với các hình thức xét tuyển Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT và ĐHQGHN; kết quả thi SAT, ACT, chứng chỉ ngoại ngữ IELTS hoặc tương đương; kết quả thi Đánh giá năng lực của ĐHQGH: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT (theo mẫu quy định của Trường Quốc tế – ĐHQGHN tại Phụ lục 2 của Đề án tuyển sinh đại học năm 2022) và lệ phí xét tuyển trực tuyến tại địa chỉ: https://ts.isvnu.vn hoặc trực tiếp đến Trường Quốc tế, thời hạn chậm nhất là ngày 15/07/2022.

Xét tuyển hồ sơ năng lực với bằng Tú tài quốc tế và phỏng vấn: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT và lệ phí xét tuyển trực tuyến tại địa chỉ: https://ts.isvnu.vn hoặc trực tiếp đến Trường Quốc tế, thời hạn chậm nhất là ngày 15/07/2022.

– Xét tuyển theo chứng chỉ A-Level, kết quả kỳ thi Đánh giá tư duy của trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, kết quả thi Đánh giá năng lực của ĐHQGHN (các đợt thi tháng 7- tháng 8): Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT và lệ phí xét tuyển trực tuyến tại địa chỉ: https://ts.isvnu.vn hoặc trực tiếp đến Trường Quốc tế, thời hạn nộp hồ sơ sẽ được Trường Quốc tế cập nhật trên website của Trường.

Địa chỉ nhận hồ sơ trực tiếp:

Địa chỉ 1: Bộ phận Tuyển sinh – Phòng Công tác sinh viên, Phòng 306, tầng 3, Nhà C, Làng Sinh viên HACINCO, 79 Ngụy Như Kon Tum, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội. Điện thoại: (024) 3555 3555.

Địa chỉ 2: Văn phòng Tuyển sinh Trường Quốc tế – Nhà G8, Đại học Quốc gia Hà Nội, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại: (024) 3555 3555.

– Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022: Thí sinh nộp phiếu ĐKXT, hồ sơ đăng ký dự thi THPT, lệ phí ĐKXT theo quy định của Bộ GD-ĐT.

Lưu ý: Trong trường hợp có thay đổi về lịch tuyển sinh vì các lí do bất khả kháng theo hướng dẫn của Bộ GD-ĐT và ĐHQGHN, Trường Quốc tế sẽ thông tin cập nhật trên website của Trường.

Ghi chú: Trường Quốc tế hỗ trợ thí sinh điều chỉnh nguyện vọng đăng kí xét tuyển tại Văn phòng Tuyển sinh, Trường Quốc tế- ĐHQGHN.

Địa chỉ 1: Nhà G8, 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội

Địa chỉ 2: Phòng 306, Nhà C, Làng Sinh viên HACINCO, 79 Nguỵ Như Kon Tum, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội

Hotline: (024) 3555 3555; 0983 372 988; 0379 884 488; 0989 106 633

Email: tuyensinh@truongquocte.edu.vn

Website: https://truongquocte.edu.vn; https://student.isvnu.vn/

  1. VI. THÔNG TIN KHÁC
  2. Cơ hội của sinh viên khi học tập tại Trường Quốc tế:

– Được học tập và nghiên cứu trực tiếp hoàn toàn trong môi trường bằng tiếng Anh với các giảng viên có trình độ cao, thành thạo ngoại ngữ; được tiếp cận với chương trình đào tạo, phương pháp giảng dạy, quy trình kiểm tra đánh giá tiên tiến theo chuẩn giáo dục của các trường đại học nước ngoài;

– Được học các học phần có giảng viên nước ngoài trực tiếp giảng dạy (20 – 25% các học phần chuyên ngành);

– Được tiếp cận nguồn học liệu bằng tiếng nước ngoài phong phú tại Trường Quốc tế (15.281 đầu sách giáo trình và sách tham khảo bản quốc tế, dịch vụ tư vấn và tập huấn kỹ năng học tập, nghiên cứu từ hệ thống Thư viện truy cập mở hiện đại của Trường Quốc tế) và của ĐHQGHN (kho tài liệu in với 125.000 tên tài liệu tương đương 450.000 bản tài liệu; 500 tên ấn phẩm định kì; 25.000 tên luận văn, luận án; 2.000 đề tài kết quả nghiên cứu. Kho tài liệu số bao gồm 50.000 tên tài liệu tương đương với 3 triệu trang tài liệu. Cơ sở dữ liệu trực tuyến: Sciences Direct, Springer, Nature, ACM, IG Publishing, Emerald;

– Được tham gia hoạt động ngoại khóa, kĩ năng mềm; có cơ hội thực tập, trải nghiệm thực tế ở các công ty, tập đoàn; tham gia các dự án khởi nghiệp thông qua các câu lạc bộ văn hóa và chuyên ngành, hệ thống dịch vụ tư vấn học tập và hướng nghiệp, mạng lưới Alumni, các hoạt động của Đoàn thanh niên Trường Quốc tế;

– Được trao đổi học tập ngắn hạn ở nhiều trường đại học đối tác uy tín tại Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Singapore, Thái Lan, Malaysia, …;

– Được làm việc, giao lưu, học hỏi cùng các sinh viên quốc tế đến từ mạng lưới các trường đại học đối tác của Trường Quốc tế.

– Sinh viên các ngành Kinh doanh quốc tế; Kế toán, Phân tích và Kiểm toán; Hệ thống thông tin quản lý có thể đăng ký để lấy bằng cử nhân thứ 2 tại Khoa Luật – ĐHQGHN hoặc tại Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN;

– Được công nhận tương đương kết quả học tập và chuyển đổi tín chỉ khi đăng ký học chuyển tiếp tại các trường đại học uy tín nước ngoài theo quy định của Trường Quốc tế như Trường ĐH Canberra, ĐH Nam Australia, ĐH Western Sydney, ĐH Curtin (Úc), ĐH Heriot-Watt, ĐH Huddersfield (Anh), ĐH Missouri State, ĐH Arizona (Mỹ), ĐH Chienkuo, ĐH Khoa học và Công nghệ Lunghwa (Đài Loan), ĐH HELP (Malaysia). Thông tin chi tiết xem tại: https://bit.ly/Thongtinchuyentiep

– Chương trình cử nhân Kế toán, Phân tích và Kiểm toán là chương trình thứ hai tại Việt Nam trong tổng số 758 chương trình kế toán được Hiệp hội Kế toán Công chứng Úc (Certified Practising Accountant Australia-CPA Australia) công nhận tại Úc, Trung Quốc, Malaysia, New Zealand, Hồng Kông và nhiều nước khác. Sinh viên của Trường Quốc tế- ĐHQGHN tốt nghiệp chương trình này sẽ được miễn hoàn toàn 6 môn Foundation trong chương trình CPA Australia và sẽ có cơ hội trở thành Hội viên dự bị của CPA Australia ngay sau khi tốt nghiệp và bắt đầu theo học các môn chuyên ngành;

– Các chương trình đào tạo của Trường Quốc tế theo mô hình cấp hai bằng cử nhân mang lại cơ hội trải nghiệm đại học độc đáo và giá trị cho sinh viên. Với một học kì học tập tại trường đại học đối tác, chương trình giúp sinh viên mở rộng tầm nhìn, hiểu biết và phát triển các kĩ năng mềm vượt trội. Mức học phí trong kì học tại nước ngoài không thay đổi so với kì học tại Việt Nam. Sinh viên tốt nghiệp chương trình được nhận đồng thời hai bằng cử nhân từ ĐHQGHN và trường đại học nước ngoài.

– Chương trình Tự động hóa và Tin học là chương trình kỹ sư đầu tiên tại Trường Quốc tế, ĐHQGHN. Chương trình do ĐHQGHN cấp bằng, được xây dựng dựa trên chương trình Hệ thống điều khiển và Công nghệ thông tin trong Công nghiệp của Học viện Hàng không Mát-xcơ-va, LB Nga (MAI). Sinh viên theo học chương trình có cơ hội chuyển tiếp sang học tại Học viện Hàng không Mát-xcơ-va và nhận các suất học bổng hiệp định giữa 2 chính phủ Việt Nam và LB Nga. Sinh viên tốt nghiệp chương trình sẽ được nhận bằng Kỹ sư.

– Chương trình Cử nhân Ngôn ngữ Anh (chuyên sâu Kinh doanh – Công nghệ thông tin) là chương trình đầu tiên của Việt Nam do ĐHQGHN phát triển và cấp bằng, tích hợp giữa ngôn ngữ Anh và kiến thức chuyên ngành chuyên sâu về kinh doanh hoặc công nghệ thông tin. Sinh viên tốt nghiệp chương trình có thể đảm nhận 1 trong 4 nhóm vị trí việc làm đặc trưng của cử nhân Ngôn ngữ Anh nhưng có định hướng chuyên sâu và hoàn toàn khác biệt với những chương trình cử nhân Ngôn ngữ Anh thông thường.

– Các chương trình: Công nghệ thông tin ứng dụng; Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics; Công nghệ Tài chính và Kinh doanh số là các chương trình cử nhân kết hợp thạc sĩ. Sinh viên có thể đăng kí học thẳng lên bậc thạc sĩ và tích luỹ các tín chỉ của bậc thạc sĩ ngay từ năm cuối cùng của chương trình đại học. Vì vậy sinh viên chỉ phải học thêm một học kì và một học kì thực tập sau khi tốt nghiệp đại học là có thể có bằng thạc sĩ. Ngoài ra, các chương trình này được thiết kế với thời lượng thực hành, thực tập thực tế lớn để đảm bảo sinh viên tiếp cận môi trường thực tế từ sớm và có thời gian rèn luyện thành thạo các kĩ năng nghề nghiệp. Hiện nay Trường Quốc tế có quan hệ hợp tác và nhận được sự hỗ trợ đào tạo của nhiều tập đoàn và công ty lớn như Viettel, FPT, CMC, SMC, FoxConn,..

– Sinh viên các ngành Tự động hóa và Tin học, Ngôn ngữ Anh, Công nghệ thông tin ứng dụng, Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics, Công nghệ tài chính và Kinh doanh số sẽ được tổ chức đào tạo một phần thời gian (dự kiến 2 năm đầu) ở Khu đô thị Đại học xanh của ĐHQGHN tại Hòa Lạc.

  1. Một số lợi thế của sinh viên Trường Quốc tế sau khi tốt nghiệp:

– Được trang bị tri thức, tự tin, chuyên nghiệp, ngoại ngữ thành thạo và khả năng thích nghi để làm việc hiệu quả trong môi trường làm việc hội nhập và nhiều thách thức;

– Có cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp, đặc biệt có ưu thế làm việc trong môi trường hội nhập quốc tế;

– Có văn bằng tốt nghiệp có giá trị toàn cầu để tiếp tục học tập ở bậc đào tạo cao hơn ở trong nước hoặc tại nước ngoài.

  1. Cơ hội học bổng:

Trường Quốc tế xét cấp 44 suất học bổng tuyển thẳng, trong đó 22 suất học bổng trị giá miễn học phí 100% toàn bộ khóa học tại Trường Quốc tế và 22 suất học bổng trị giá miễn học phí 50% khóa học cho các thí sinh được xét tuyển thẳng hoặc xét theo phương thức khác vào Trường Quốc tế đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

– Thí sinh trúng tuyển thẳng Trường Quốc tế theo quy chế của Bộ GD-ĐT và của ĐHQGHN;

– Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.5 trở lên hoặc tương đương (TOEFL iBT từ 72 điểm) và có tổng điểm 2 môn còn lại của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 14 điểm.

– Thí sinh trúng tuyển vào Trường Quốc tế theo các phương thức khác như xét điểm chứng chỉ A-Level/SAT/ACT/ĐGNL với kết quả cao (A-Level: 85/100 trở lên, SAT: 1300/1600 trở lên, ACT: 26/36 trở lên, IB: 30/42 trở lên, HSA: 90/150 trở lên và điểm thi Đánh giá tư duy từ 21/30 điểm trở lên và có điểm trung bình môn tiếng Anh lớp 10, 11 và học kì 1 lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên).

Nguyên tắc xét: Từ cao xuống thấp theo thành tích học tập và hoạt động ngoại khóa, kết quả phỏng vấn với Trường Quốc tế (trừ các thí sinh được miễn phỏng vấn) cho tới khi hết chỉ tiêu.

Thời gian xét cấp học bổng tuyển thẳng: từ ngày 25/7/2022 đến ngày 27/7/2022

Ngoài ra, sinh viên có cơ hội được nhận rất nhiều loại học bổng dài hạn, ngắn hạn và hỗ trợ học tập cho sinh viên dựa trên điểm xét tuyển đầu vào, các trường hợp tuyển thẳng, sinh viên có thành tích học tập, rèn luyện xuất sắc và sinh viên nước ngoài học tập tại Trường.

Xem chi tiết chính sách học bổng của Trường Quốc tế tại: https://bit.ly/Chuongtrinhhocbong

VII. THÔNG TIN LIÊN HỆ

​​​​​​​1. Bộ phận Tuyển sinhPhòng Công tác sinh viên

Địa chỉ     : Phòng 306, tầng 3, Nhà C, Làng sinh viên HACINCO, 79 Ngụy Như Kon Tum, Thanh Xuân, Hà Nội;

Điện thoại: (024) 3555 3555/ (024) 3557 5992 (số lẻ 36).

​​​​​​​​​​​​​​2. Văn phòng Tuyển sinh, Trường Quốc tế- ĐHQGHN

Địa chỉ   : Nhà G8, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; ĐT (024) 3754 80 65.

Hotline   : 0983 372 988, 0379 884 488, 0989 106 633

Email     : tuyensinh@truongquocte.edu.vn

Website:  https://truongquocte.edu.vn ; https://student.isvnu.vn/
Gia nhập Group Giúp 2k4 vào Trường Quốc tế VNUIS – TVTS 2022 tại ĐÂY

Đăng ký nhận thông tin tư vấn tuyển sinh, học bổng tại ĐÂY

Tổng học phí cả khóa học là 326.410.000 VNĐ (tương đương 14.000 USD /khóa học)

– Mức học phí không thay đổi trong toàn bộ khóa học nếu sinh viên học tập theo đúng kế hoạch đào tạo của Khoa. Sinh viên nộp học phí theo học kỳ, căn cứ vào số tín chỉ/học phần đăng ký trong mỗi học kỳ.

– Mức học phí trên đã bao gồm tiền học phí của 01 học kỳ sinh viên học tại Trường Đại học HELP, Malaysia và chưa bao gồm chi phí vé máy bay, ăn, ở, phí visa và phí dịch vụ, sinh hoạt khác tại Malaysia.

– Mức học phí trên chưa bao gồm học phí học Chương trình tiếng Anh dự bị, phí thi lại, học lại, học cải thiện điểm,… trong trường hợp sinh viên không đảm bảo được tiến độ và chất lượng của chương trình dào tạo.

– Sinh viên nộp học phí bằng tiền Việt Nam, căn cứ vào số tín chỉ/học phần đăng ký trong mỗi học kỳ. Mức học phí quy đổi được điều chỉnh theo tỉ giá hối đoái niêm yết bởi Ngân hàng Vietcombank tại thời điểm thông báo thu học phí.

Ghi chú: Trước khi bắt đầu giai đoạn học tại Khoa, nếu số lượng sinh viên theo học mỗi chương trình dưới 20 người/lớp, Khoa có quyền trì hoãn khóa học hoặc bố trí sinh viên chuyển sang chương trình khác.

Sinh viên tốt nghiệp chương trình Cử nhân Marketing theo chuẩn của đại học Quốc Gia Hà Nội và Trường đại học HELP Malaysia có thể hướng tới những vị trí làm việc thuộc ngành Marketing tại hầu hết các doanh nghiệp, tập đoàn thuộc mọi lĩnh vực trong nước và quốc tế, các tổ chức nghiên cứu và quản lý, các tổ chức xã hội và phi chính phủ, cụ thể:

– Chuyên viên Marketing tổng hợp, chuyên viên quản trị thông tin marketing, chuyên viên nghiên cứu thị trường/quảng cáo/quan hệ công chúng, truyền thông tích hợp.

– Trưởng các bộ phận chức năng của Marketing (quảng cáo, public affairs – ngoại giao công chúng, quan hệ công chúng, phân phối, logistics), Giám đốc/quản lý Marketing, Giám đốc thương hiệu.

– Cán bộ nghiên cứu và Giảng dạy tại các cơ sở đào tạo nghiệp vụ Marketing.

Sinh viên tốt nghiệp chương trình Cử nhân Marketing theo chuẩn của Đại học Quốc Gia Hà Nội và Trường đại học HELP Malaysia có thể hướng tới những vị trí làm việc thuộc ngành Marketing tại hầu hết các doanh nghiệp, tập đoàn thuộc mọi lĩnh vực trong nước và quốc tế, các tổ chức nghiên cứu và quản lý, các tổ chức xã hội và phi chính phủ, cụ thể:

– Chuyên viên Marketing tổng hợp, chuyên viên quản trị thông tin marketing, chuyên viên nghiên cứu thị trường/quảng cáo/quan hệ công chúng, truyền thông tích hợp.

– Trưởng các bộ phận chức năng của Marketing (quảng cáo, public affairs – ngoại giao công chúng, quan hệ công chúng, phân phối, logistics), Giám đốc/quản lý Marketing, Giám đốc thương hiệu.

– Cán bộ nghiên cứu và Giảng dạy tại các cơ sở đào tạo nghiệp vụ Marketing.

Thông tin chi tiết xem tại ĐÂY

Trường Đại học HELP (Malaysia) là một trong những trung tâm giáo dục bậc cao của Malaysia, với 12.000 sinh viên, trong đó có 2.000 sinh viên quốc tế đến từ nhiều quốc gia khác nhau. Trường Đại học HELP có các thế mạnh về các ngành kinh doanh, quản trị và công nghệ thông tin. Trường có các chuyên ngành đào tạo về Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính, Ngân hàng, Khởi sự doanh nghiệp, Công nghệ thông tin, Luật, Tâm lí, Quản trị du lịch và khách sạn. Trường còn được biết đến thông qua việc đảm nhận các công trình nghiên cứu và phát triển trong một số lĩnh vực. Bằng cách đặt ra những tiêu chuẩn khắt khe, trường đã thành công, gây dựng được lòng tin cho không chỉ sinh viên, phụ huynh mà còn cho các trường đối tác, các công ty đang tìm kiếm nguồn nhân lực có trình độ, được đào tạo chuyên sâu. Hiện tại, trường có hơn 11.000 sinh viên, trong đó có hơn 2000 sinh viên quốc tế đến từ 92 quốc gia khác nhau.

Xem thêm chi tiết tại: https://help.edu.my/