HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

GIỚI THIỆU

Ngành Hệ thống thông tin quản lý ra đời nhằm đáp ứng việc thiếu nhân lực có trình độ cao cho thị trường lao động Việt Nam hiện nay. Sinh viên học ngành này có thể chọn chuyên ngành chuyên sâu về Hệ thống thông tin trong tổ chức, marketing, tài chính hoặc bất động sản.

Tên chương trình: Hệ thống thông tin quản lý
Mã xét tuyển QHQ03
Thời gian học: 4 năm (8 học kì)
Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh
Mô hình đào tạo: Toàn phần tại Trường Quốc tế – Đại học Quốc gia Hà Nội
Văn bằng:

Bằng cử nhân Hệ thống thông tin quản lý hệ chính quy do Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) cấp

VÌ SAO BẠN NÊN CHỌN CHƯƠNG TRÌNH!

  1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo:

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh)

145 tín chỉ
– Khối kiến thức chung:

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh)

21 tín chỉ
– Khối kiến thức theo lĩnh vực: 25 tín chỉ
– Khối kiến thức theo khối ngành: 08 tín chỉ
– Khối kiến thức theo nhóm ngành: 26 tín chỉ
Các học phần bắt buộc: 20 tín chỉ
Các học phần tự chọn: 6/10 tín chỉ
– Khối kiến thức ngành: 65 tín chỉ
Các học phần bắt buộc: 30 tín chỉ
Các học phần tự chọn: 06/18 tín chỉ
Các học phần tự chọn kiến thức bổ trợ: 04/10 tín chỉ
Các học phần định hướng chuyên sâu: 15 tín chỉ
+ Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp: 10 tín chỉ
  1. Khung chương trình đào tạo
STT

 học phần

Học phần Số tín chỉ Số giờ tín chỉ Mã số học phần tiên quyết
 thuyết Thực hành Tự học
I Khối kiến thức chung

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh)

21
1 PHI1006 Triết học Mác – Lênin

Marxist-Leninist Philosophy

3 30 15 0
2 PEC1008 Kinh tế chính trị Mác – Lênin

Marx-Lenin Political Economy

2 20 10 0 PHI1006
3 PHI1002 Chủ nghĩa xã hội khoa học

Scientific Socialism

2 30 0 0
4 HIS1001 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

Revolutionary Guidelines of Vietnam Communist Party

2 20 10 0
5 POL1001 Tư tưởng Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh’s Ideology

2 20 10 0
6 FLF1107 Tiếng Anh B1 (*)

English B1

5 20 35 20
7 FLF1108 Tiếng Anh B2 (*)

English B2

5 20 35 20
8 Giáo dục thể chất

Physical Education

4
9 Giáo dục quốc phòng – an ninh

National Defence Education

8
II Khối kiến thức theo lĩnh vực 25        
10 INS1014 Tiếng Anh học thuật 1

English for Academic Purposes 1

4 30 30 0
11 INS2020 Lập trình 1

Programming 1

3 30 15 0
12 INT1004 Tin học cơ sở 2

Introduction to Informatics 2

3 17 28 0
13 MAT1092 Toán cao cấp

Advanced Mathematics

4 45 15 0
14 MAT1004 Lí thuyết xác suất và thống kê toán

Theory of Probability and Mathematical Statistics

3 27 18 0
15 INS1004 Đại cương về mạng máy tính

Introduction to Computer Networks

4 36 24 0
16 PSY1050 Tâm lí học đại cương

Introduction to Psychology

2 24 6 0
17 INS1051 Nhập môn Hệ thống thông tin quản lí

Introduction to Management Information Systems

2 15 15 0
III Khối kiến thức theo khối ngành 08        
18 THL1057 Pháp luật đại cương

Introduction to Law

2 24 6 0
19 INE1050 Kinh tế vi mô

Microeconomics

3 36 9 0
20 INE1051 Kinh tế vĩ mô

Macroeconomics

3 36 9 0
IV Khối kiến thức theo nhóm ngành 26
IV.1 Các học phần bắt buộc 20        
21 INS2019 Tổ chức và quản trị kinh doanh

Business Organization and Management

3 36 9 0 INE1050
22 INS3050 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

Data Structures and Algorithms

3 27 18 0 INS2020
23 INS2037 Hệ thống thông tin và các quy trình kinh doanh

Business Information Systems and Processes

3 27 18 0 INT1004
24 INS2051 Các phương pháp định lượng trong quản lí

Quantitative Methods for Management

3 27 18 0 MAT1004
25 INS2053 Tạo lập và quản lí Web

Web Authoring and Web Management

4 36 24 0 INT1004
26 INS2055 Các hệ cơ sở dữ liệu

Database Systems

4 36 24 0 INT1004
IV.2 Các học phần tự chọn 06/18        
27 INS2060 Đổi mới công nghệ thông tin và kinh doanh

IT and Business Innovation

3 27 18 0 INS2019
28 INS2058 Quyền sở hữu trí tuệ

Intellectual Property Rights

3 27 18 0 THL1057
29 INS2023 Quản trị hoạt động

Operations Management

3 36 9 0 INS2019
30 INS2061 Khai phá dữ liệu và phân tích kinh doanh

Data Mining and Business Analytics

3 27 18 0 MAT1004

INS2055

31 INS2062 Mobile và công nghệ diện rộng

Mobile and Pervasive Technology

3 27 18 0 INT1004
32 INS3034 Khung kiến trúc Dot Net

Dot Net Framework

3 27 18 0 INS2020
V Khối kiến thức ngành 65        
V.1 Các học phần bắt buộc 30        
33 INS3070 Quản lí các hệ thống thông tin

Information Systems Management

3 27 18 0 INS2037
34 INS3035 Lập trình Java

Java Programming

3 27 18 0 INS2020
35 INS3056 Mô hình hóa và thiết kế các hệ thống thông tin

Information Systems Modeling and Design

3 27 18 0 INS2037

INS2055

36 INS3044 Quản trị dự án công nghệ thông tin

IT Project Management

3 27 18 0
37 INS3066 Các giải pháp kinh doanh cho doanh nghiệp

Enterprise Business Solutions

3 27 18 0
38 INS3061 Các hệ thống thông tin doanh nghiệp

Enterprise Information Systems

3 27 18 0 INS2019

INS2037

39 INS3062 Các nguyên lí an toàn thông tin

Principles of Information Security

3 27 18 0 INS2037
40 INS3063 Phân tích kinh doanh hỗ trợ ra quyết định

Enterprise Analytics for Decision Support

3 27 18 0 MAT1004
41 INS3009 Khởi nghiệp

Entrepreneurship

3 45 0 0 INS2019
42 INS3064 Thiết kế đa phương tiện và phát triển Web

Multimedia Design and Web Development

3 27 18 0 INS2053

INS2020

V.2 Các học phần tự chọn 06/18        
43 INE3060 Thương mại điện tử

E-Commerce

3 27 18 0 INS2019
44 INS3060 Phát triển cơ sở dữ liệu nâng cao

Advanced Database Development

3 27 18 0 INS2055
45 INS3057 Lập kế hoạch và hạ tầng công nghệ thông tin

Information Technology Planning and Infrastructure

3 27 18 0 INS2037

INS3044

46 INS3067 Các quy trình và công nghệ ngân hàng bán lẻ

Retailing Banking Processes and Technology

3 27 18 0 INS2061

INS3070

47 INS3068 Các quy trình và công nghệ thanh toán điện tử

E-Payment Processes and Technology

3 27 18 0 INS2062

INS3070

48 INS3071 Thương mại mobile

Mobile Commerce

3 30 15 0 INS2062

INS3070

V.3 Các học phần tự chọn kiến thức bổ trợ 04/10
49 INS2065 Các công nghệ dựa trên nền công nghệ thông tin

Computer Based Technologies

2 18 12 0 INT1004
50 INS1005 Phương pháp nghiên cứu trong công nghệ thông tin

IT Research Methods

2 18 12 0
51 INS2059 Lãnh đạo và xây dựng đội ngũ

Leadership and Team Building

2 18 12 0
52 INS2022 Môi trường xã hội, đạo đức, pháp lí trong kinh doanh

Legal, Ethical, Social Environment of Business

2 27 03 0 THL1057
53 SOC1050 Xã hội học đại cương

Introduction to Sociology

2 24 6 0
V.4 Các nhóm học phần chuyên sâu lựa chọn 15/60
V.4.1 Quản lí hệ thống thông tin 15
54 INS3069 Các hệ hỗ trợ ra quyết định

Decision Support Systems

3 30 15 0 INS2061

INS3063

55 INS3074 Các hệ thống thông tin toàn cầu

Global Information Systems

3 30 15 0 INS3056
56 INS3045 An ninh mạng

Network Security

3 30 15 0 INS3062
57 INS3073 Kho dữ liệu và phân tích kinh doanh

Data Warehousing and Business Analytics

3 30 15 0 INS3063
58 INS3080 Trí tuệ nhân tạo

Artificial Intelligence

3 30 15 0 INS3061
V.4.2 Quản lí thông tin trong tài chính 15
59 INS2015 Tài chính căn bản

Fundamentals of Finance

3 30 15 0 INE1051
60 INS3007 Tài chính doanh nghiệp

Corporate Finance

3 30 15 0 INS2015
61 INS3029 Thị trường và các thể chế tài chính

Financial Market and Institutions

3 30 15 0 INS2015
62 INS3032 Tài chính quốc tế

International Finance

3 36 9 0 INS2015
63 FIB3005 Đầu tư và quản lí danh mục đầu tư

Investment and Portfolio Management

3 30 15 0 INS2015
V.4.3 Quản lí thông tin trong Marketing 15
64 INS2003 Nguyên lí Marketing

Principles of Marketing

3 36 9 0
65 INS3041 Chiến lược Marketing

Marketing Strategy

3 30 15 0 INS2003
66 INS3042 Marketing quốc tế

International Marketing

3 30 15 0 INS2003
67 BSA3014 Marketing dịch vụ

Services Marketing

3 27 18 0 INS2003
68 BSA3012 Nghiên cứu Marketing

Marketing Research

3 30 15 0 INS2003
V.4.4 Quản lí thông tin trong bất động sản
69 INS2050 Các nguyên lí bất động sản cơ bản

Principles of Real Estate

3 30 15 0 INE1050 THL1057
70 INS3051 Quản trị bất động sản

Real Estate Management

3 30 15 0 INS2050
71 INS3052 Các thị trường vốn bất động sản

Real Estate Capital Markets

3 30 15 0 INS2050
72 INS3053 Bất động sản quốc tế

International Real Estate

3 30 15 0 INS2050
73 INS3081 Đầu tư bất động sản

Real Estate Investment

3 30 15 0 INS2050
V.5 Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp 10        
74 INS4001 Thực tập thực tế

Internship

5 0 60 0 INS3044 INS3061
75 INS4011 Khóa luận tốt nghiệp

Graduation Thesis

5 0 0 0
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
76 INS2024 Chiến lược tổ chức

Organizational Strategy

3 36 9 0 INS2019
77 INS4010 Phát triển các hệ thống thông tin nâng cao

Advanced Information Systems Development

2 18 12 0 INS4001
Tổng cộng 145

 

Giảng viên tham gia giảng dạy chương trình cử nhân Hệ thống thông tin quản lý là những nhà giáo có tên tuổi trong và ngoài Đại học Quốc gia Hà Nội, trình độ từ thạc sĩ trở lên, được đào tạo ở các quốc gia có nền giáo dục phát triển như Mỹ, Anh, Australia, Canada… Các giảng viên đều đạt chuẩn về ngoại ngữ để giảng dạy các môn học bằng tiếng Anh, đồng thời có kiến thức chuyên môn sâu cũng như kinh nghiệm thực tế phong phú về lĩnh vực mình phụ trách giảng dạy. Ngoài ra, Trường còn có sự trao đổi giảng viên với một sô trường đại học danh tiếng nước ngoài để đưa giảng viên nước ngoài cùng đảm nhận giảng dạy một số học phần trong chương trình. Tỉ lệ giảng viên nước ngoài tham gia chương trình chiếm khoảng 20% các học phần chuyên ngành. Đội ngũ giảng viên trong và ngoài nước cùng phối hợp tạo nên một cộng đồng và môi trường giáo dục mang tính chất quốc tế tại Trường.

Chương trình Thu hút học giả của Đại học Quốc gia Hà Nội đặt tại Trường Quốc tế – ĐHQGHN (gọi tắt là Chương trình) ra đời với mục đích phát huy kinh nghiệm, năng lực, trí tuệ của các học giả đang làm việc tại các trường đại học, cơ sở nghiên cứu khoa học uy tín trên thế giới để đóng góp cho sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Chương trình đồng thời giúp tăng cường chỉ số hội nhập quốc tế của ĐHQGHN nói chung và Trường Quốc tế nói riêng, tạo động lực, môi trường đào tạo và nghiên cứu quốc tế, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ của Trường, tiếp nhận chuyển giao công nghệ giảng dạy, nghiên cứu tiên tiến, quản trị đại học của nước ngoài, tăng cường tỷ lệ giảng viên đến từ các trường đại học uy tín nước ngoài giảng dạy tại Trường.

Các học giả của Chương trình tham gia giảng dạy toàn bộ thời lượng một học phần hoặc phối hợp giảng dạy cùng giảng viên Trường Quốc tế trong các chương đào tạo triển khai tại Trường. Việc tổ chức giảng dạy được thực hiện với phương châm khuyến khích giảng viên của Trường Quốc tế tham gia cùng soạn bài giảng và giảng dạy, hướng dẫn sinh viên, học viên. Trong quá trình này, sinh viên, học viên và giảng viên Trường Quốc tế sẽ trải nghiệm những phương pháp làm việc, cách tiếp cận mới hiện đang được áp dụng tại các cơ sở đào tạo uy tín ở nước ngoài.

Để phát huy tối đa hiệu quả của hoạt động này, các học giả của Chương trình sẽ được ưu tiên sắp xếp giảng dạy những môn học mới hoặc đòi hỏi cập nhật phương pháp làm việc, kiến thức mới một cách thường xuyên hoặc những học phần mà hiện nay ở Việt Nam còn thiếu nguồn giảng viên có trình độ cao, đáp ứng tốt yêu cầu của học phần và của Chương trình.

Ngoài ra, Trường đã và đang xây dựng nhóm giảng viên cơ hữu chủ lực cho chuyên ngành hệ thống thông tin quản lý, kết hợp ký hợp đồng với giảng viên thỉnh giảng có kinh nghiệm công tác lâu năm trong các cơ sở đào tạo uy tín và các doanh nghiệp lớn, có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học.

Danh sách giảng viên tham gia

STT Họ và tên Học hàm Học vị, nước, năm tốt nghiệp Chuyên ngành
1 Lê Trung Thành PGS Tiến sĩ, Úc Điện tử viễn thông
2 Nguyễn Thanh Tùng PGS Tiến sĩ, Úc Công nghệ thông tin
3 Vũ Ngọc Tú PGS Tiến sĩ, Anh Ngôn ngữ Anh
4 Nguyễn Thị Nhân Hòa Tiến sĩ, Úc (2008) Khảo thí Ngôn ngữ
5 Phạm Thị Thủy Tiến sĩ, Đại học Monash, Úc (2003) Ngôn ngữ Anh
6 Đỗ Thị Hồng Liên Thạc sĩ, Bỉ (2012) Nghiên cứu giáo dục tiếng Anh
7 Ngô Dung Nga Thạc sĩ Ngôn ngữ Anh
8 Nguyễn Thị Lan Anh Thạc sĩ Ngôn ngữ Anh
9 Dương Thị Thiên Hà Thạc sĩ Ngôn ngữ Anh
10 Đỗ Thanh Vân Thạc sĩ Ngôn ngữ Anh
11 Dương Thị Thu Huyền Thạc sĩ Ngôn ngữ Anh
12 Nguyễn Thị Thu Huyền Thạc sĩ Ngôn ngữ Anh
13 Đỗ Ngọc Diệp Tiến sĩ khoa học Toán
14 Nguyễn Quang Thuận Tiến sĩ, Pháp Toán
15 Nguyễn Hải Thanh PGS Tiến sĩ, Ấn Độ Toán – Tin
16 Bùi Quang Hưng Tiến sĩ, Nhật Bản Hệ thống thông tin
17 Vũ Xuân Đoàn PGS Tiến sĩ, Pháp Ngôn ngữ
18 Đinh Phương Linh Thạc sĩ, Anh Chăm sóc y tế và xã hội
19 Nguyễn Đức Nam Thạc sĩ, Úc Xã hội học
20 Trần Huy Phương Tiến sĩ, Nhật Bản Quản trị
21 Đỗ Ngọc Bích Thạc sĩ, Anh Quản trị – Marekting
22 Hoàng Kim Thu Thạc sĩ, Anh Kinh tế-Tài chính
23 Lê Đức Thịnh Tiến sĩ, Đại học Bang Pennsylvania, Hoa Kỳ, 2013 Toán học
24 Khúc Năng Toàn Tiến sĩ, Mỹ Tâm lí học
25 Nguyễn Vũ Hoàng Tiến sĩ Luật học
26 Vũ Văn Ngọc Tiến sĩ, Anh Luật học
27 Nguyễn Thị Nguyệt PGS Tiến sĩ Kinh tế
28 Nguyễn Thùy Vinh Tiến sĩ, Úc Kinh tế
29 Richard Pearl Tiến sĩ, Mỹ Quản trị, Marketing
30 Phạm Hương Trang Thạc sĩ, Đức Quản trị kinh doanh
31 Nguyễn Huy Sinh Tiến sĩ, Mỹ, 2008 Luật
32 Trần Đức Quỳnh Tiến sĩ, Pháp Toán – Tin
33 Nguyễn Phú Hưng Tiến sĩ, Mỹ, 2008 Quản trị và Tài chính
34 Phạm Thị Huệ Tiến sĩ, Úc Công nghệ thông tin
35 Mai Anh Tiến sĩ, Pháp, 2010 Quản trị kinh doanh
36 Nguyễn Đại Thọ Tiến sĩ, Đức Hệ thống thông tin
37 Jason J. Jung Tiến sĩ, Hàn Quốc Công nghệ thông tin
38 Hoàng Gia Thư Tiến sĩ, Mỹ Quản trị kinh doanh
39 Nguyễn Thị Anh Thơ Thạc sĩ, Úc Kinhh tế đối ngoại
40 Phạm Đức Cường Tiến sĩ, Úc, 2010 Quản trị kinh doanh/Kế toán
41 Trương Ninh Thuận PGS Tiến sĩ Công nghệ thông tin
42 Võ Đình Hiếu Tiến sĩ, Úc Công nghệ thông tin
43 Lê Quang Dũng Thạc sĩ, Anh, 2012 Quản trị kinh doanh
44 Phạm Ngọc Hùng PGS Tiến sĩ, Nhật Bản Công nghệ thông tin
45 Francesco Meca Thạc sĩ, Italia Marketing
46 Mẫn Quang Huy Tiến sĩ, Đức Khoa học tính toán
47 Phạm Quang Dũng Tiến sĩ, Rumani Công nghệ thông tin
48 Nguyễn Văn Thoan Tiến sĩ Kinh doanh và quản lí thông tin
49 Ming-Kun Lin Tiến sĩ, Mỹ Quản trị kinh doanh
50 Tô Văn Khánh Tiến sĩ, Nhật Bản Công nghệ thông tin
51 Nguyễn Thị Thủy Tiến sĩ, Áo Công nghệ thông tin
52 Nguyễn Trí Thành Tiến sĩ, Nhật Bản Hệ thống thông tin
53 Nguyễn Tuấn Dũng Tiến sĩ, Pháp Hệ thống thông tin
54 Trần Thị Song Minh Tiến sĩ, Áo Hệ thống thông tin
55 Nguyễn Thị Minh Huyền Thạc sĩ, Anh Quản trị
56 Chiachi Tsan GS Tiến sĩ, Mỹ Quản trị kinh doanh
57 Trần Thị Oanh Tiến sĩ, Nhật Bản Công nghệ thông tin
58 Nguyễn Văn Định PGS TS, 2001 Tài chính
59 Đỗ Phương Huyền Thạc sĩ, Anh, 2010 Kinh tế và tài chính
60 Sabri Boubaker Tiến sĩ, Pháp Tài chính
61 Stacey Mirinaviciene Thạc sĩ, Mỹ Tài chính, Kế toán
62 Phạm Thị Liên PGS Tiến sĩ, Úc Quản trị kinh doanh
63 Phạm Hải Chung Tiến sĩ Marketing
64 Hoàng Hữu Phê Tiến sĩ Quy hoạch đô thị
65 Chu Văn Hùng Thạc sĩ, Úc Quản trị kinh doanh

THÔNG BÁO TUYỂN SINH CHƯƠNG TRÌNH

Tải thông báo tuyển sinh TẠI ĐÂY

2.1. Đối tượng tuyển sinh: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

– Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).

– Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.

2.2. Phương thức tuyển sinh

Xét tuyển dựa vào một trong các phương thức sau:

2.2.1. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022;

2.2.2. Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS hoặc tương đương kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc kết quả học tập bậc THPT;

2.2.3. Xét tuyển theo chứng chỉ A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, Anh);

2.2.4. Xét tuyển theo kết quả trong kỳ thi chuẩn hoá SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ);

2.2.5. Xét tuyển theo kết quả trong kỳ thi chuẩn hoá ACT (American College Testing, Hoa Kỳ);

2.2.6. Xét tuyển theo bằng tốt nghiệp Tú tài quốc tế (International Baccalaureate);

2.2.7. Xét tuyển theo kết quả trong kỳ thi Đánh giá năng lực (HSA) do ĐHQGHN tổ chức;

2.2.8. Xét tuyển theo kết quả trong kỳ thi Đánh giá tư duy năm 2022 của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội;

2.2.9. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển;

2.2.10. Xét tuyển thí sinh là người nước ngoài.

Lưu ý: Các văn bằng, chứng chỉ quốc tế phải còn hạn sử dụng tại thời điểm xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).

2.3. Điều kiện xét tuyển

2.3.1. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022

TT

Ngành đào tạo

Mã xét tuyển

Tổ hợp

xét tuyển 1

Tổ hợp

xét tuyển 2

Tổ hợp

xét tuyển 3

Tổ hợp

xét tuyển  4

Tổ hợp

Môn chính

Tổ hợp

Môn chính

Tổ hợp

Môn chính

Tổ hợp

Môn chính

1

Kinh doanh quốc tế

QHQ01

A00

 

A01

Tiếng Anh

D01

D03

D06

Ngoại ngữ

D96

D97

DD0

Ngoại ngữ

2

Kế toán, Phân tích và Kiểm toán

QHQ02

3

Hệ thống thông tin quản lý

QHQ03

4

Marketing

QHQ06

5

Quản lý

QHQ07

6

Tin học và Kỹ thuật máy tính

QHQ04

A00

Toán

A01

Toán

D01

D03

D06

Toán

D07D23D24

Toán

7

Phân tích dữ liệu kinh doanh

QHQ05

8

Tự động hóa và Tin học

QHQ08

9

Công nghệ thông tin ứng dụng

QHQ10

10

Công nghệ tài chính và kinh doanh số

QHQ11

11

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics

QHQ12

12

Ngôn ngữ Anh (chuyên sâu Kinh doanh – CNTT)

QHQ09

A01

Tiếng Anh

D01

Tiếng Anh

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

Điều kiện phụ: thí sinh phải đạt điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Ngoại ngữ (tiếng Anh/Pháp/Nhật) tối thiểu 6 điểm trên thang điểm 10 (trừ đối tượng được miễn thi môn này).

Bảng 2. Bảng tổ hợp xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 cho từng ngành

Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 30 (trong đó điểm môn chính (nếu có) nhân hệ số 2) cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ GD-ĐT về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học và theo nguyên tắc xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ từng ngành.

Bảng 3. Mã tổ hợp xét tuyển vào Trường Quốc tế – ĐHQGHN năm 2022

A00: Toán, Vật lí, Hoá học

D24: Toán, Hóa học, Tiếng Pháp

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D78: Văn, Khoa học Xã hội, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D90: Toán, Khoa học Tự nhiên, Tiếng Anh

D03: Toán, Văn, Tiếng Pháp

D96: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Anh

D06: Toán, Văn, Tiếng Nhật

D97: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Pháp

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

DD0: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Nhật

D23: Toán, Hóa học, Tiếng Nhật

 

2.3.2. Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS hoặc tương đương kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc kết quả học tập bậc THPT

Thí sinh có điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 72 trở lên và đáp ứng một trong các điều kiện sau:

Điều kiện xét tuyển 1: Có tổng điểm 2 môn thi/bài thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn) đạt từ 14 điểm trở lên trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

Điều kiện xét tuyển 2: Có điểm trung bình chung học tập bậc THPT của 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ Văn) đạt từ 8,0 trở lên, từng kỳ không có môn nào dưới 7,0.

Điểm xét tuyển: 

– Phương thức xét tuyển 1 : Điểm xét tuyển là tổng điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (quy đổi theo Hướng dẫn số 1365/ĐHQGHN-ĐT) và điểm 2 môn thi/bài thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển và điểm ưu tiên (đối tượng và khu vực).

– Phương thức xét tuyển 2: Điểm xét tuyển là tổng điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (quy đổi theo Hướng dẫn số 1365/ĐHQGHN-ĐT) và điểm trung bình chung học tập 03 năm bậc THPT của 2 môn còn lại trong tổ hợp hợp xét tuyển và điểm ưu tiên (đối tượng và khu vực) và đạt phỏng vấn do Trường Quốc tế tổ chức.

– Khung điểm ưu tiên đối tượng và khu vực theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ GD-ĐT về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học),

– Trường Quốc tế xét tuyển theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu phân bổ từng ngành. 

2.3.3. Xét tuyển theo chứng chỉ A-Level

Thí sinh có điểm chứng chỉ A-Level với kết quả 3 môn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng tại phương thức xét tuyển 2.4.1 đảm bảo mỗi môn đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương đương điểm C, PUM range ≥ 60).

2.3.4. Xét tuyển theo kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT

Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (Thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).

2.3.5. Xét tuyển theo kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT

Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT đạt từ 22/36 điểm trở lên.

2.3.6. Xét tuyển theo bằng Tú tài quốc tế

Thí sinh có bằng tốt nghiệp Tú tài quốc tế (International Baccalaureate) với mức điểm từ 24/42 trở lên, trong đó điểm thành phần môn Toán, Tiếng Anh đạt tối thiểu 4/7 và đạt yêu cầu phỏng vấn của Trường Quốc tế.

Hình thức phỏng vấn: trực tiếp tại Trường Quốc tế- ĐHQGHN hoặc trực tuyến (đối với các thí sinh ở nước ngoài, thí sinh ở xa).

Kết quả xét tuyển hồ sơ kết hợp phỏng vấn:

Điểm xét tuyển = điểm kết quả tốt nghiệp tú tài x 0.7 + điểm kết quả phỏng vấn x 0.3  

Xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Trường hợp các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau, Hội đồng tuyển sinh sẽ tiếp tục xét điểm thành phần môn Toán từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. 

2.3.7. Xét tuyển theo kết quả trong kỳ thi HSA do ĐHQGHN tổ chức

Thí sinh có kết quả kỳ thi HSA còn thời hạn đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên và có điểm trung bình chung 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 bậc THPT) của một trong các môn Ngoại ngữ: tiếng Anh/tiếng Pháp/tiếng Nhật đạt từ 7.0 trở lên.

2.3.8. Xét tuyển theo kết quả trong kỳ thi Đánh giá tư duy năm 2022 của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá tư duy năm 2022 của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đối với các ngành Hệ thống thông tin quản lý, Tin học và Kỹ thuật máy tính, Phân tích dữ liệu kinh doanh, Tự động hóa và Tin học, Công nghệ thông tin ứng dụng, Công nghệ tài chính và kinh doanh số, Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics: xét tổng điểm tổ hợp 3 môn Toán – Đọc hiểu – Khoa học tự nhiên, hoặc Toán – Đọc hiểu – Tiếng Anh đạt từ 18/30 điểm trở lên;

Trường hợp xét tuyển bằng tổng điểm tổ hợp 3 môn Toán – Đọc hiểu – Khoa học tự nhiên, thí sinh cần có điểm trung bình chung 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 bậc THPT) của một trong các môn Ngoại ngữ: tiếng Anh/tiếng Pháp/tiếng Nhật đạt từ 7.0 trở lên.

2.3.9. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT và Hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN

* Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định của Bộ GDĐT

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định của Bộ GDĐT: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển các đối tượng được quy định tại Điểm c, Điểm e Khoản 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT. Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng cần có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo ngành đăng ký xét tuyển của Trường Quốc tế – ĐHQGHN.

* Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN

  • Đối tượng 1:Học sinh THPT tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; đoạt giải nhất,nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào Trường Quốc tế theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
  • Đối tượng 2: Học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia (có tên trong danh sách các trường THPT được Trường Quốc tế dành chỉ tiêu xét tuyển tại Phụ lục 3 của Đề án tuyển sinh đại học năm 2022) được xét tuyển thẳng vào Trường Quốc tế theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
  1. a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
  2. b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
  3. c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
  • Đối tượng 3: Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng vào Trường Quốc tế phải tốt nghiệp THPT, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
  1. a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
  2. b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
  3. c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT năm 2022 do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang điểm 150).
  • Đối tượng 4: Học sinh các trường THPT trên toàn quốc được xét tuyển thẳng vào bậc đại học tại ĐHQGHN nếu tốt nghiệp THPT, có lực học Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
  1. a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
  2. b) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên;
  3. c) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực
    thuộc trung ương có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc môn đạt giải phù hợp với
    ngành đào tạo và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên.

Nguyên tắc xét tuyển thẳng:

– Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ tương ứng của từng nguồn tuyển;

– Xét tuyển theo thứ tự nguyện vọng ưu tiên của thí sinh;

– Thứ tự ưu tiên xét theo cấp độ giải thưởng (quốc tế, khu vực, quốc gia, cấp tỉnh,..), kết quả học tập THPT;

– Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) Trường Quốc tế quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.

2.3.10. Xét tuyển thí sinh là người nước ngoài

            Xét tuyển thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các yêu cầu theo quy định của ĐHQGHN và Bộ GDĐT. Trường Quốc tế tuyển sinh người nước ngoài theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (quy định tại khoản 4, Điều 8 của Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ GD-ĐT về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học) và theo Quy định thu hút sinh viên quốc tế của Đại học Quốc gia Hà Nội (ban hành kèm theo Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017).

2.4. Mã phương thức xét tuyển

TT

Tên phương thức xét tuyển

Mã phương thức xét tuyển

Mã tổ hợp

xét tuyển

1

Xét tuyển theo kết quả kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022

100

Theo Bảng 2. Bảng tổ hợp xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 cho từng ngành

2

Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022

409

Q49

3

Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả học tập bậc THPT và phỏng vấn

410

Q40

4

Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế và kết quả kì thi chuẩn hóa

( A-Level, SAT, ACT)

408

Q48

5

Xét tuyển thí sinh quốc tế

411

Q41

6

Xét tuyển theo bằng Tú tài quốc tế (International Baccalaureate)

500

Q50

7

Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực (HSA) do ĐHQGHN tổ chức

401

Q45

8

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD-ĐT

301

Q31

9

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQGHN.

303

Q33

10

Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

402

Q42

Bảng 4. Mã phương thức xét tuyển

            Lưu ý: Sau khi nộp hồ sơ xét tuyển tại Trường Quốc tế, thí sinh bắt buộc tiếp tục đăng ký xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung theo kế hoạch của Bộ GD-ĐT.

2.5. Lưu ý về điều kiện tiếng Anh của các chương trình

   – Sinh viên Chương trình Tin học và Kỹ thuật máy tính cần đạt trình độ tiếng Anh tối thiểu B1 theo Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) để được công nhận là sinh viên chính thức.

Miễn điều kiện tiếng Anh đầu vào nói trên đối với các thí sinh có các chứng chỉ còn hạn sử dụng tương đương IELTS 5.0 hoặc bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, hoặc có chứng chỉ A-Level, hoặc có kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT, ACT đạt điểm trúng tuyển trở lên.

– Sinh viên Chương trình cấp hai bằng cử nhân ngành Quản lý (ĐHQGHN và Trường ĐH Keuka, Hoa Kỳ) cần đạt trình độ tiếng Anh tối thiểu bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ B2 theo Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu để được công nhận là sinh viên chính thức.

– Sinh viên Chương trình cấp 2 bằng cử nhân ngành Marketing (ĐHQGHN và Trường ĐH HELP, Malaysia) cần có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.5 hoặc tương đương để được công nhận là sinh viên chính thức.

– Sau khi trúng tuyển nhập học, để được đăng kí học các học phần thuộc khối kiến thức theo nhóm ngành và ngành, sinh viên phải đạt trình độ tiếng Anh tối thiểu B2 theo Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (tương đương bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, hoặc IELTS 5.5 hoặc tương đương).

– Sinh viên Chương trình Công nghệ thông tin ứng dụng, Công nghệ tài chính và kinh doanh số, Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics phải đạt trình độ B2 tương đương bậc 4 trong khung năng lực 6 bậc của Việt Nam sau khi kết thúc năm thứ 2.

– Sinh viên Chương trình Tự động hóa và Tin học phải đạt trình độ B2 tương đương bậc 4 trong khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam sau khi kết thúc năm thứ 3.

– Sinh viên chưa đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu sẽ phải tham gia học Chương trình đào tạo Tiếng Anh dự bị của Trường Quốc tế (cùng với một số học phần thuộc khối kiến thức chung) trong năm học thứ nhất.

– Sinh viên Chương trình Ngôn ngữ Anh phải đạt trình độ tối thiểu C1 theo khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung Châu Âu (tương đương bậc 5 theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam) mới được xét công nhận tốt nghiệp.

– Sinh viên Chương trình cấp 2 bằng cử nhân ngành Quản lý (ĐHQGHN và Trường ĐH Keuka, Hoa Kỳ) phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 6.0 hoặc đạt điểm môn ENG104 từ 6/9 điểm trở lên mới được xét công nhận tốt nghiệp.

– Sinh viên Chương trình cấp 2 bằng cử nhân ngành Marketing (ĐHQGHN và Trường ĐH HELP, Malaysia) phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS hoặc tương đương đạt từ 5.5 trở lên mới được xét công nhận tốt nghiệp.

III. HỌC PHÍ

3.1. Học phí và phí dịch vụ dự kiến với sinh viên chính quy năm học 2022-2023

TT

Ngành đào tạo

Đơn vị cấp bằng

Học phí và các khoản phí dịch vụ

Ghi chú

1

Kinh doanh quốc tế (đào tạo bằng tiếng Anh)

ĐHQGHN

202.400.000 VNĐ/1 sinh viên/1 khóa học (tương đương  8.800 USD/1 sinh viên/1 khóa học)

 

2

Kế toán, Phân tích và Kiểm toán (đào tạo bằng tiếng Anh)

ĐHQGHN

202.400.000 VNĐ/1 sinh viên/1 khóa học (tương đương  8.800 USD/1 sinh viên/1 khóa học)

 

3

Hệ thống thông tin quản lý (đào tạo bằng tiếng Anh)

ĐHQGHN

 182.160.000 VNĐ/1 sinh viên/1 khóa học (tương đương  7.920 USD/1 sinh viên/1 khóa học)

 

4

Tin học và Kỹ thuật máy tính (chương trình liên kết quốc tế do ĐHQGHN cấp bằng đào tạo bằng tiếng Anh)

ĐHQGHN

 165.600.000 VNĐ/1 sinh viên/1 khóa học (tương đương 7.200 USD/1 sinh viên/1 khóa học)

 

5

Phân tích dữ liệu kinh doanh (đào tạo bằng tiếng Anh)

ĐHQGHN

 184.000.000 VNĐ/1 sinh viên/1 khóa học (tương đương 8.000 USD/1 sinh viên/1 khóa học)

 

6

Marketing song bằng do VNU và Đại học HELP, Malaysia cùng cấp bằng (đào tạo bằng tiếng Anh)

ĐHQGHN và trường Đại học HELP – Malaysia

 322.000.000 VNĐ/1 sinh viên/1 khóa học (tương đương 14.000 USD/1 sinh viên/1 khóa học)

Mức học phí này đã bao gồm tiền học phí của 01 học kỳ sinh viên học tại Đại học HELP, Malaysia

7

Quản lý song bằng do VNU và Đại học Keuka, Mỹ cùng cấp bằng (đào tạo bằng tiếng Anh)

ĐHQGHN và trường Đại học Keuka – Hoa Kỳ

 450.800.000 VNĐ/1 sinh viên/1 khóa học (tương đương 19.600 USD/1 sinh viên/1 khóa học)

Mức học phí này đã bao gồm tiền học phí của 01 học kỳ sinh viên học tại Đại học Keuka, Hoa Kỳ.

8

Kỹ sư Tự động hóa và Tin học (đào tạo bằng tiếng Anh)

ĐHQGHN

257.600.000 VND/1 sinh viên/1 khóa học (tương đương với 11.200 USD/1 sinh viên/1 khóa học)

 

9

Ngôn ngữ Anh (chuyên sâu Kinh doanh – Công nghệ thông tin)(đào tạo bằng tiếng Anh)

ĐHQGHN

227.700.000 VNĐ/1 sinh viên/1 khóa học (tương đương  9.900 USD/1 sinh viên/1 khóa học)

 

10

Công nghệ tài chính và kinh doanh số

ĐHQGHN

227.700.000 VNĐ/1 sinh viên/1 khóa học (tương đương  9.900 USD/1 sinh viên/1 khóa học)

 

11

Công nghệ thông tin ứng dụng

ĐHQGHN

257.600.000 VND/1 sinh viên/1 khóa học (tương đương với 11.200 USD/1 sinh viên/1 khóa học)

 

12

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics

ĐHQGHN

257.600.000 VND/1 sinh viên/1 khóa học (tương đương với 11.200 USD/1 sinh viên/1 khóa học)

 

Bảng 5. Học phí và phí dịch vụ dự kiến với sinh viên chính quy năm học 2022-2023

Lưu ý:                                                                           

– Mức học phí và các khoản phí dịch vụ trên không thay đổi trong toàn bộ khóa học nếu sinh viên học tập theo đúng kế hoạch đào tạo của Trường;

– Mức học phí và các khoản phí dịch vụ trên chưa bao gồm học phí học Chương trình tiếng Anh dự bị, phí thi lại, học lại, học cải thiện điểm và các khoản phí khác nếu sinh viên không đảm bảo được tiến độ và chất lượng của chương trình đào tạo;

– Các khoản thu được thực hiện vào đầu mỗi học kì theo thông báo thu của Trường, mức thu mỗi học kỳ căn cứ theo số tín chỉ đăng ký học trong kỳ hoặc tính bình quân học phí và phí dịch vụ mỗi học kỳ theo kế hoạch đào tạo của Trường;

– Sinh viên nộp học phí và các khoản phí dịch vụ bằng tiền Việt Nam, quy đổi theo tỉ giá hối đoái niêm yết bởi ngân hàng Vietcombank tại thời điểm thu.

3.2. Học phí chương trình đào tạo tiếng Anh dự bị

Học phí của chương trình là 11.500.000 VNĐ/1 sinh viên/1 cấp độ (tương đương 500 USD/1 sinh viên/1 cấp độ).

Thông tin chi tiết về Chương trình đào tạo tiếng Anh dự bị xem tại: https://bit.ly/ChuongtrinhTADB

  1. THỜI GIAN XÉT TUYỂN

Xét tuyển đợt 1:

Thời gian xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 do Bộ GD-ĐT và ĐHQGHN quy định (dự kiến đến 17h00 ngày 15/09/2022).

Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển theo các phương thức còn lại dự kiến đến 15/7/2022.

Thời gian xét tuyển được cập nhật theo Hướng dẫn của Bộ GD-ĐT và được thông báo trên website chính thức của Trường Quốc tế – ĐHQGHN:https://truongquocte.edu.vn, www.is.vnu.edu.vn

Xét tuyển đợt 2 (nếu còn chỉ tiêu): đến hết tháng 10/2022 (trừ đối tượng sinh viên quốc tế)

Thời gian và quy định cụ thể xét tuyển của từng ngành học tương ứng sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và của Trường Quốc tế.

  1. HÌNH THỨC ĐĂNG KÍ XÉT TUYỂN

– Đối với các hình thức xét tuyển Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT và ĐHQGHN; kết quả thi SAT, ACT, chứng chỉ ngoại ngữ IELTS hoặc tương đương; kết quả thi Đánh giá năng lực của ĐHQGH: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT (theo mẫu quy định của Trường Quốc tế – ĐHQGHN tại Phụ lục 2 của Đề án tuyển sinh đại học năm 2022) và lệ phí xét tuyển trực tuyến tại địa chỉ: https://ts.isvnu.vn hoặc trực tiếp đến Trường Quốc tế, thời hạn chậm nhất là ngày 15/07/2022.

Xét tuyển hồ sơ năng lực với bằng Tú tài quốc tế và phỏng vấn: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT và lệ phí xét tuyển trực tuyến tại địa chỉ: https://ts.isvnu.vn hoặc trực tiếp đến Trường Quốc tế, thời hạn chậm nhất là ngày 15/07/2022.

– Xét tuyển theo chứng chỉ A-Level, kết quả kỳ thi Đánh giá tư duy của trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, kết quả thi Đánh giá năng lực của ĐHQGHN (các đợt thi tháng 7- tháng 8): Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT và lệ phí xét tuyển trực tuyến tại địa chỉ: https://ts.isvnu.vn hoặc trực tiếp đến Trường Quốc tế, thời hạn nộp hồ sơ sẽ được Trường Quốc tế cập nhật trên website của Trường.

Địa chỉ nhận hồ sơ trực tiếp:

Địa chỉ 1: Bộ phận Tuyển sinh – Phòng Công tác sinh viên, Phòng 306, tầng 3, Nhà C, Làng Sinh viên HACINCO, 79 Ngụy Như Kon Tum, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội. Điện thoại: (024) 3555 3555.

Địa chỉ 2: Văn phòng Tuyển sinh Trường Quốc tế – Nhà G8, Đại học Quốc gia Hà Nội, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại: (024) 3555 3555.

– Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022: Thí sinh nộp phiếu ĐKXT, hồ sơ đăng ký dự thi THPT, lệ phí ĐKXT theo quy định của Bộ GD-ĐT.

Lưu ý: Trong trường hợp có thay đổi về lịch tuyển sinh vì các lí do bất khả kháng theo hướng dẫn của Bộ GD-ĐT và ĐHQGHN, Trường Quốc tế sẽ thông tin cập nhật trên website của Trường.

Ghi chú: Trường Quốc tế hỗ trợ thí sinh điều chỉnh nguyện vọng đăng kí xét tuyển tại Văn phòng Tuyển sinh, Trường Quốc tế- ĐHQGHN.

Địa chỉ 1: Nhà G8, 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội

Địa chỉ 2: Phòng 306, Nhà C, Làng Sinh viên HACINCO, 79 Nguỵ Như Kon Tum, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội

Hotline: (024) 3555 3555; 0983 372 988; 0379 884 488; 0989 106 633

Email: tuyensinh@truongquocte.edu.vn

Website: https://truongquocte.edu.vn; https://student.isvnu.vn/

  1. VI. THÔNG TIN KHÁC
  2. Cơ hội của sinh viên khi học tập tại Trường Quốc tế:

– Được học tập và nghiên cứu trực tiếp hoàn toàn trong môi trường bằng tiếng Anh với các giảng viên có trình độ cao, thành thạo ngoại ngữ; được tiếp cận với chương trình đào tạo, phương pháp giảng dạy, quy trình kiểm tra đánh giá tiên tiến theo chuẩn giáo dục của các trường đại học nước ngoài;

– Được học các học phần có giảng viên nước ngoài trực tiếp giảng dạy (20 – 25% các học phần chuyên ngành);

– Được tiếp cận nguồn học liệu bằng tiếng nước ngoài phong phú tại Trường Quốc tế (15.281 đầu sách giáo trình và sách tham khảo bản quốc tế, dịch vụ tư vấn và tập huấn kỹ năng học tập, nghiên cứu từ hệ thống Thư viện truy cập mở hiện đại của Trường Quốc tế) và của ĐHQGHN (kho tài liệu in với 125.000 tên tài liệu tương đương 450.000 bản tài liệu; 500 tên ấn phẩm định kì; 25.000 tên luận văn, luận án; 2.000 đề tài kết quả nghiên cứu. Kho tài liệu số bao gồm 50.000 tên tài liệu tương đương với 3 triệu trang tài liệu. Cơ sở dữ liệu trực tuyến: Sciences Direct, Springer, Nature, ACM, IG Publishing, Emerald;

– Được tham gia hoạt động ngoại khóa, kĩ năng mềm; có cơ hội thực tập, trải nghiệm thực tế ở các công ty, tập đoàn; tham gia các dự án khởi nghiệp thông qua các câu lạc bộ văn hóa và chuyên ngành, hệ thống dịch vụ tư vấn học tập và hướng nghiệp, mạng lưới Alumni, các hoạt động của Đoàn thanh niên Trường Quốc tế;

– Được trao đổi học tập ngắn hạn ở nhiều trường đại học đối tác uy tín tại Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Singapore, Thái Lan, Malaysia, …;

– Được làm việc, giao lưu, học hỏi cùng các sinh viên quốc tế đến từ mạng lưới các trường đại học đối tác của Trường Quốc tế.

– Sinh viên các ngành Kinh doanh quốc tế; Kế toán, Phân tích và Kiểm toán; Hệ thống thông tin quản lý có thể đăng ký để lấy bằng cử nhân thứ 2 tại Khoa Luật – ĐHQGHN hoặc tại Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN;

– Được công nhận tương đương kết quả học tập và chuyển đổi tín chỉ khi đăng ký học chuyển tiếp tại các trường đại học uy tín nước ngoài theo quy định của Trường Quốc tế như Trường ĐH Canberra, ĐH Nam Australia, ĐH Western Sydney, ĐH Curtin (Úc), ĐH Heriot-Watt, ĐH Huddersfield (Anh), ĐH Missouri State, ĐH Arizona (Mỹ), ĐH Chienkuo, ĐH Khoa học và Công nghệ Lunghwa (Đài Loan), ĐH HELP (Malaysia). Thông tin chi tiết xem tại: https://bit.ly/Thongtinchuyentiep

– Chương trình cử nhân Kế toán, Phân tích và Kiểm toán là chương trình thứ hai tại Việt Nam trong tổng số 758 chương trình kế toán được Hiệp hội Kế toán Công chứng Úc (Certified Practising Accountant Australia-CPA Australia) công nhận tại Úc, Trung Quốc, Malaysia, New Zealand, Hồng Kông và nhiều nước khác. Sinh viên của Trường Quốc tế- ĐHQGHN tốt nghiệp chương trình này sẽ được miễn hoàn toàn 6 môn Foundation trong chương trình CPA Australia và sẽ có cơ hội trở thành Hội viên dự bị của CPA Australia ngay sau khi tốt nghiệp và bắt đầu theo học các môn chuyên ngành;

– Các chương trình đào tạo của Trường Quốc tế theo mô hình cấp hai bằng cử nhân mang lại cơ hội trải nghiệm đại học độc đáo và giá trị cho sinh viên. Với một học kì học tập tại trường đại học đối tác, chương trình giúp sinh viên mở rộng tầm nhìn, hiểu biết và phát triển các kĩ năng mềm vượt trội. Mức học phí trong kì học tại nước ngoài không thay đổi so với kì học tại Việt Nam. Sinh viên tốt nghiệp chương trình được nhận đồng thời hai bằng cử nhân từ ĐHQGHN và trường đại học nước ngoài.

– Chương trình Tự động hóa và Tin học là chương trình kỹ sư đầu tiên tại Trường Quốc tế, ĐHQGHN. Chương trình do ĐHQGHN cấp bằng, được xây dựng dựa trên chương trình Hệ thống điều khiển và Công nghệ thông tin trong Công nghiệp của Học viện Hàng không Mát-xcơ-va, LB Nga (MAI). Sinh viên theo học chương trình có cơ hội chuyển tiếp sang học tại Học viện Hàng không Mát-xcơ-va và nhận các suất học bổng hiệp định giữa 2 chính phủ Việt Nam và LB Nga. Sinh viên tốt nghiệp chương trình sẽ được nhận bằng Kỹ sư.

– Chương trình Cử nhân Ngôn ngữ Anh (chuyên sâu Kinh doanh – Công nghệ thông tin) là chương trình đầu tiên của Việt Nam do ĐHQGHN phát triển và cấp bằng, tích hợp giữa ngôn ngữ Anh và kiến thức chuyên ngành chuyên sâu về kinh doanh hoặc công nghệ thông tin. Sinh viên tốt nghiệp chương trình có thể đảm nhận 1 trong 4 nhóm vị trí việc làm đặc trưng của cử nhân Ngôn ngữ Anh nhưng có định hướng chuyên sâu và hoàn toàn khác biệt với những chương trình cử nhân Ngôn ngữ Anh thông thường.

– Các chương trình: Công nghệ thông tin ứng dụng; Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics; Công nghệ Tài chính và Kinh doanh số là các chương trình cử nhân kết hợp thạc sĩ. Sinh viên có thể đăng kí học thẳng lên bậc thạc sĩ và tích luỹ các tín chỉ của bậc thạc sĩ ngay từ năm cuối cùng của chương trình đại học. Vì vậy sinh viên chỉ phải học thêm một học kì và một học kì thực tập sau khi tốt nghiệp đại học là có thể có bằng thạc sĩ. Ngoài ra, các chương trình này được thiết kế với thời lượng thực hành, thực tập thực tế lớn để đảm bảo sinh viên tiếp cận môi trường thực tế từ sớm và có thời gian rèn luyện thành thạo các kĩ năng nghề nghiệp. Hiện nay Trường Quốc tế có quan hệ hợp tác và nhận được sự hỗ trợ đào tạo của nhiều tập đoàn và công ty lớn như Viettel, FPT, CMC, SMC, FoxConn,..

– Sinh viên các ngành Tự động hóa và Tin học, Ngôn ngữ Anh, Công nghệ thông tin ứng dụng, Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics, Công nghệ tài chính và Kinh doanh số sẽ được tổ chức đào tạo một phần thời gian (dự kiến 2 năm đầu) ở Khu đô thị Đại học xanh của ĐHQGHN tại Hòa Lạc.

  1. Một số lợi thế của sinh viên Trường Quốc tế sau khi tốt nghiệp:

– Được trang bị tri thức, tự tin, chuyên nghiệp, ngoại ngữ thành thạo và khả năng thích nghi để làm việc hiệu quả trong môi trường làm việc hội nhập và nhiều thách thức;

– Có cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp, đặc biệt có ưu thế làm việc trong môi trường hội nhập quốc tế;

– Có văn bằng tốt nghiệp có giá trị toàn cầu để tiếp tục học tập ở bậc đào tạo cao hơn ở trong nước hoặc tại nước ngoài.

  1. Cơ hội học bổng:

Trường Quốc tế xét cấp 44 suất học bổng tuyển thẳng, trong đó 22 suất học bổng trị giá miễn học phí 100% toàn bộ khóa học tại Trường Quốc tế và 22 suất học bổng trị giá miễn học phí 50% khóa học cho các thí sinh được xét tuyển thẳng hoặc xét theo phương thức khác vào Trường Quốc tế đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

– Thí sinh trúng tuyển thẳng Trường Quốc tế theo quy chế của Bộ GD-ĐT và của ĐHQGHN;

– Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.5 trở lên hoặc tương đương (TOEFL iBT từ 72 điểm) và có tổng điểm 2 môn còn lại của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 14 điểm.

– Thí sinh trúng tuyển vào Trường Quốc tế theo các phương thức khác như xét điểm chứng chỉ A-Level/SAT/ACT/ĐGNL với kết quả cao (A-Level: 85/100 trở lên, SAT: 1300/1600 trở lên, ACT: 26/36 trở lên, IB: 30/42 trở lên, HSA: 90/150 trở lên và điểm thi Đánh giá tư duy từ 21/30 điểm trở lên và có điểm trung bình môn tiếng Anh lớp 10, 11 và học kì 1 lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên).

Nguyên tắc xét: Từ cao xuống thấp theo thành tích học tập và hoạt động ngoại khóa, kết quả phỏng vấn với Trường Quốc tế (trừ các thí sinh được miễn phỏng vấn) cho tới khi hết chỉ tiêu.

Thời gian xét cấp học bổng tuyển thẳng: từ ngày 25/7/2022 đến ngày 27/7/2022

Ngoài ra, sinh viên có cơ hội được nhận rất nhiều loại học bổng dài hạn, ngắn hạn và hỗ trợ học tập cho sinh viên dựa trên điểm xét tuyển đầu vào, các trường hợp tuyển thẳng, sinh viên có thành tích học tập, rèn luyện xuất sắc và sinh viên nước ngoài học tập tại Trường.

Xem chi tiết chính sách học bổng của Trường Quốc tế tại: https://bit.ly/Chuongtrinhhocbong

VII. THÔNG TIN LIÊN HỆ

​​​​​​​1. Bộ phận Tuyển sinhPhòng Công tác sinh viên

Địa chỉ     : Phòng 306, tầng 3, Nhà C, Làng sinh viên HACINCO, 79 Ngụy Như Kon Tum, Thanh Xuân, Hà Nội;

Điện thoại: (024) 3555 3555/ (024) 3557 5992 (số lẻ 36).

​​​​​​​​​​​​​​2. Văn phòng Tuyển sinh, Trường Quốc tế- ĐHQGHN

Địa chỉ   : Nhà G8, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; ĐT (024) 3754 80 65.

Hotline   : 0983 372 988, 0379 884 488, 0989 106 633

Email     : tuyensinh@truongquocte.edu.vn

Website:  https://truongquocte.edu.vn ; https://student.isvnu.vn/
Gia nhập Group Giúp 2k4 vào Trường Quốc tế VNUIS – TVTS 2022 tại ĐÂY

Đăng ký nhận thông tin tư vấn tuyển sinh, học bổng tại ĐÂY

Thu bằng tiền Việt Nam, cụ thể như sau:

182.160.000 VNĐ/1 sinh viên/1 khóa học (~7.920 USD/1 sinh viên/1 khóa học)

Học phí đóng theo kỳ, phụ thuộc vào số tín chỉ đăng ký trong mỗi học kỳ của sinh viên

Học phí thông báo trên không bao gồm học phí học chương trình tiếng Anh dự bị

Mức học phí quy đổi được điều chỉnh theo tỉ giá hối đoái niêm yết bởi Vietcombank tại thời điểm thu

Mức học phí trên là không thay đổi trong suốt quá trình học.

Cơ hội khi nhập học: Top 5 tân sinh viên của chương trình có điểm xét tuyển cao nhất kỳ tuyển sinh năm 2021 và đạt tối thiểu 23 điểm sẽ được tặng máy tính xách tay ASUS Vivobook X507UA-EJ314T (hoặc loại tương đương) trị giá 10.000.000đ (Chi tiết xin liên hệ Bộ phận Tuyển sinh, hotline 024 3555 3555 để biết thêm thông tin)

  • Chuyên viên nghiên cứu, hoạch định chính sách, phát triển dự án về ứng dụng công nghệ thông tin và hệ thống thông tin quản lý và kinh doanh

  • Chuyên viên phân tích, thiết kế các hệ thống quản lý và kinh doanh,

  • chuyên gia tư vấn phát triển kinh doanh và ứng dụng công nghệ thông tin trong các dịch vụ ngân hàng, chuyên gia thiết kế và vận hành các hệ thống kinh doanh / hỗ trợ ra quyết định / quản trị tri thức;

  • Chuyên viên quản trị hạ tầng công nghệ thông tin

  • Hoạch định, triển khai và quản lý các hoạt động và hệ thống kinh doanh độc lập của riêng mình

LÊ NGỌC NHUNG

VNUIS mang lại cho sinh viên một môi trường chuẩn quốc tế với những giảng viên hướng dẫn giàu kinh nghiệm và tràn đầy nhiệt huyết. Môi trường học tập ở VNUIS giống như một môi trường làm việc thực sự, khi ra trường tiếp xúc với công việc em không còn cảm thấy bỡ ngỡ mà hòa nhập với công việc rất nhanh chóng. Mọi kỹ năng, kiến thức được học em đều có thể áp dụng được trong công việc.

VĂN THỊ HOÀI THƯƠNG

“Ngành Hệ thống thông tin quản lý là sự kết hợp tuyệt vời giữa Kinh doanh và Công nghệ, Phân tích dữ liệu và Phân tích kinh doanh. Em có thể vận dụng toàn bộ khối kiến thức mà em được học trong 4 năm để áp dụng vào công việc thực tiễn”.

Đến năm 2, sinh viên sẽ có cơ hội bằng kép tại các trường của ĐHQG:

Cử nhân Ngôn ngữ Anh, ĐH ngoại ngữ – ĐHQGHN

Cử nhân Ngôn ngữ Hàn, ĐH ngoại ngữ – ĐHQGHN

Cử nhân Ngôn ngữ Nhật, ĐH ngoại ngữ – ĐHQGHN

Cử nhân Luật kinh doanh, Khoa Luật – ĐHQGHN

Sinh viên có nhiều cơ hội chuyển tiếp sang các trường ĐH nước ngoài để hoàn thành chương trình học như ĐH bang Missouri (Hoa Kỳ), ĐH Heriot-Watt ( Vương quốc Anh), ĐH Huddersfield ( Vương quốc Anh), ĐH Công nghệ Chienkuo (Đài loan), ĐH Canberra (Úc)

Thông tin chi tiết xem tại ĐÂY