The eligible candidates for this program are who have graduated from universities and meet all the requirements from Ministry of Education and Training and Vietnam National University about standard inputs. The candidate selection process is conducted by: Application scanning and Interviewing.
Admission conditions:
- Graduated students who have addition certificates of 02-07 subjects (equivalent to 6-21 credits) of VNU-IS or other universities.
– Graduated from appropriate faculties/majors including Business Administration, Banking and Finance and other majors of Advanced Economic and Banking which meet the following conditions:
+ Business Administration graduates which have the additional certificates equivalent to:
No.
|
Subject
|
Number of credits
|
1
|
Monetary Economics – Banking
|
3
|
2
|
Corporate Finance
|
3
|
|
Total
|
6
|
+ Banking and Finance and other majors of Advanced Economic and Banking which have the addition certificates equivalent to:
No.
|
Subject
|
Number of credits
|
1
|
Administrations
|
3
|
2
|
Marketing Principle
|
3
|
|
Total
|
6
|
– Graduated from related majors with the addition certificates equivalent to:
No.
|
Subject
|
Number of credits
|
|
|
|
1
|
Marketing Principle
|
3
|
2
|
Monetary Economics – Banking
|
3
|
3
|
Administrations
|
3
|
4
|
Corporate Finance
|
3
|
|
Total
|
12
|
– Graduates from other majors who have the addition certificates equivalent to:
No.
|
Subject
|
Number of credits
|
|
|
|
1
|
Monetary Economics – Banking
|
3
|
2
|
Administrations
|
3
|
3
|
Corporate finance
|
3
|
4
|
Microeconomics
|
3
|
5
|
Accounting Principle
|
3
|
6
|
Marketing Principle
|
3
|
7
|
Macroeconomics
|
3
|
|
Total
|
21
|
- Had at least 03 year experience in the applied profession or related profession (from the date of graduation to the date of application).
- Had one of the following certificates for language proficiency:
(i) Valid certificate level B2 in the Common European Framework of Reference, issued by 05 accredited training institutions in Vietnam National University (University of Foreign Languages – Vietnam National University, University of Foreign Languages Studies – The University of Danang, Hue University – University Of Foreign Languages, Ho Chi Minh City University of Education, and Hanoi University)
(ii) Valid international English certificates: From IELTS 5.5, TOEFL iBT 61, TOEIC 600; or other equivalent international certificate;
(iii) Bachelor’s, Master’s, or Doctorate Degree awarded by foreign universities with programs taught in English.
135,000,000 VND (equivalent to $6,000).
The tuition fee is converted based on the exchange rate posted by Vietcombank at the payment period. Tuition fee is divided into 03 times of payment.
After graduating, students are eligible to become experts, managers, and executives in finance and investment field with practice or quantitative orientation in both private and government sectors. Students are also able to take part in higher and deeper research activities.
Giảng viên tham gia giảng dạy chương trình là những nhà giáo có tên tuổi trong và ngoài Đại học Quốc gia Hà Nội, trình độ từ tiến sỹ trở lên, được đào tạo ở các quốc gia phát triển như Mỹ, Anh, Úc, Canada… Các giảng viên đều đạt chuẩn về ngoại ngữ để giảng dạy các môn học bằng tiếng Anh, đồng thời có kiến thức chuyên môn sâu cũng như kinh nghiệm thực tế về lĩnh vực mình phụ trách giảng dạy. Ngoài ra, Khoa còn có sự trao đổi giảng viên với một sô trường đại học danh tiếng nước ngoài để đưa giảng viên nước ngoài cũng phụ trách giảng dạy một số môn học trong chương trình. Tỉ lệ giảng viên nước ngoài tham gia chương trình chiếm khoảng 30%. Đội ngũ giảng viên trong và ngoài nước đã tạo nên một cộng đồng và môi trường giáo dục quốc tế tại Khoa.
Chương trình Thu hút học giả của Đại học Quốc gia Hà Nội đặt tại Khoa Quốc tế – ĐHQGHN (gọi tắt là Chương trình) ra đời với mục đích phát huy kinh nghiệm, năng lực, trí tuệ của các học giả đang làm việc tại các trường đại học, cơ sở nghiên cứu khoa học uy tín trên thế giới để đóng góp cho sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Chương trình đồng thời giúp tăng cường chỉ số hội nhập quốc tế của ĐHQGHN nói chung và Khoa Quốc tế nói riêng, tạo động lực, môi trường đào tạo và nghiên cứu quốc tế, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ của Khoa, tiếp nhận chuyển giao công nghệ giảng dạy, nghiên cứu tiên tiến, quản trị đại học của nước ngoài, tăng cường tỷ lệ giảng viên đến từ các trường đại học uy tín nước ngoài giảng dạy tại Khoa.
Các học giả của Chương trình tham gia giảng dạy toàn bộ thời lượng một học phần hoặc phối hợp giảng dạy cùng giảng viên Khoa Quốc tế trong các chương đào tạo triển khai tại Khoa. Việc tổ chức giảng dạy được thực hiện với phương châm khuyến khích giảng viên của Khoa Quốc tế tham gia cùng soạn bài giảng và giảng dạy, hướng dẫn học viên. Trong quá trình này, học viên và giảng viên Khoa Quốc tế sẽ trải nghiệm những phương pháp làm việc, cách tiếp cận mới hiện đang được áp dụng tại các cơ sở đào tạo uy tín ở nước ngoài.
Để phát huy tối đa hiệu quả của hoạt động này, các học giả của Chương trình sẽ được ưu tiên sắp xếp giảng dạy những môn học mới hoặc đòi hỏi cập nhật phương pháp làm việc, kiến thức mới một cách thường xuyên hoặc những học phần mà hiện nay ở Việt Nam còn thiếu nguồn giảng viên có trình độ cao, đáp ứng tốt yêu cầu của học phần và của Chương trình.
Đội ngũ cán bộ cơ hữu Khoa Quốc tế – ĐHQGHN tham gia đào tạo
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Học hàm, năm phong |
Học vị, nước, năm tốt nghiệp |
Chuyên ngành |
1. |
Nguyễn Văn Định |
1966 |
PGS, 2006 |
TS, Việt Nam, 2001 |
Quản trị tài chính |
2. |
Nguyễn Phú Hưng |
1975 |
|
TS, Mỹ, 2008 |
Quản trị kinh doanh và Tài chính |
3. |
Phạm Thị Liên |
1974 |
|
TS, Úc, 2008 |
Quản trị Kinh doanh |
4. |
Mai Anh |
1977 |
|
TS, Pháp, 2011 |
Quản trị kinh doanh |
5. |
Nguyễn Hải Thanh |
1956 |
PGS, 2003 |
TS, Ấn Độ, 1996 |
Toán ứng dụng |
6. |
Lê Đức Thịnh |
1979 |
|
TS, Mỹ, 2013 |
Toán |
7. |
Phạm Thị Thủy |
1965 |
|
TS, Việt Nam, 2015 |
Ngôn ngữ Anh |
Đội ngũ giảng viên kiêm nhiệm thuộc ĐHQGHN tham gia đào tạo
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Học hàm, năm phong |
Học vị, nước, năm tốt nghiệp |
Chuyên ngành |
1. |
Đào Thị Bích Thủy |
1974 |
|
TS, Úc, 2000 |
Kinh tế |
2. |
Trần Huy Phương |
1981 |
|
TS, Nhật Bản, 2013 |
Quản trị kinh doanh, |
3. |
Phạm Xuân Hoan |
1968 |
|
TS, Úc, 2007 |
Kinh tế |
4. |
Ngô Vi Dũng |
1981 |
|
TS, Bỉ, 2012 |
Kinh tế và Quản lí |
5. |
Vũ Đức Nghĩa |
1979 |
|
TS, Việt Nam, 2012 |
Kinh tế |
6. |
Đào Tùng |
1977 |
|
TS, Pháp, 2005 |
Quản trị kinh doanh/ Marketing |
Giảng viên ngoài ĐHQGHN tham gia đào tạo
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Học hàm, năm phong |
Học vị, nước, năm tốt nghiệp |
Chuyên ngành |
1. |
Nguyễn Thị Nguyệt |
1978 |
PGS, 2015 |
TS, Áo, 2011 |
Kinh tế học |
2. |
Đào Thị Thanh Bình |
1973 |
|
TS, Pháp, 2009 |
Tài chính |
3. |
Hoàng Gia Thư |
1977 |
|
TS, Mỹ, 2012 |
Tâm lí học ứng dụng |
4. |
Nguyễn Việt Dũng |
1974 |
PGS, 2012 |
TS, Pháp, 2005 |
Tài chính |
5. |
Trần Thăng Long |
1976 |
|
TS, Úc, 2014 |
Kinh tế |
6. |
Lý Phương Duyên |
1974 |
PGS, 2015 |
TS, Việt Nam, 2010 |
Tài chính – Tín dụng |
Giảng viên nước ngoài tham gia đào tạo
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Học hàm, năm phong |
Học vị, nước, năm tốt nghiệp |
Chuyên ngành |
1. |
Nguyễn Đức Khương |
1978 |
GS, 2010 |
TS, Pháp, 2005 |
Tài chính |
2. |
Sabri Boubaker |
1972 |
GS, 2010 |
TS, Pháp, 2006 |
Tài chính |
3. |
Stephane Goutte |
1982 |
PGS, 2014 |
TS, Pháp, 2010 |
Toán và toán ứng dụng |
4. |
Yves Peraudeau |
1956 |
PGS, 2000 |
TS, Pháp, 1986 |
Kinh tế |
|
|
|
|
|
|