Có câu hỏi nào cho
Khoa Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
không?
tuyensinh@khoaquocte.vn
Có câu hỏi nào cho
không?
tuyensinh@khoaquocte.vn
Chỉ dành cho sinh viên VNUIS
Phân tích dữ liệu kinh doanh
GIỚI THIỆU CHUNG
Tên chương trình: | Phân tích dữ liệu kinh doanh |
Thời gian học: | 4 năm (8 học kỳ) |
Ngôn ngữ giảng dạy: | Tiếng Anh |
Mô hình đào tạo: | Toàn phần tại Khoa Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội |
Văn bằng: |
Bằng cử nhân Phân tích dữ liệu kinh doanh hệ chính quy do Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) cấp |
Chương trình cử nhân ngành Phân tích dữ liệu kinh doanh được thiết kế với tổng khối lượng kiến thức phải tích lũy là 135 tín chỉ (không tính Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Kĩ năng bổ trợ), trong đó:
|
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: 135 tín chỉ (chưa tính các học phần GDTC, GDQP-AN và Kĩ năng bổ trợ) |
|
- |
Khối kiến thức chung: 24 tín chỉ (chưa tính các học phần GDTC, GDQP-AN và Kĩ năng bổ trợ) |
|
- |
Khối kiến thức theo lĩnh vực: |
14 tín chỉ |
- |
Khối kiến thức theo khối ngành: |
11 tín chỉ |
- |
Khối kiến thức theo nhóm ngành: |
25 tín chỉ |
|
+ Các học phần bắt buộc: |
19 tín chỉ |
|
+ Các học phần tự chọn: |
6/12 tín chỉ |
- |
Khối kiến thức ngành: |
61 tín chỉ |
|
+ Các học phần bắt buộc: |
27 tín chỉ |
|
+ Các học phần tự chọn kiến thứ c ngành |
6/15 tín chỉ |
|
+ Các học phần tự chọn kiến thức bổ trợ |
4/10 tín chỉ |
|
+ Các nhóm học phần chuyên sâu lựa chọn |
15/45 tín chỉ |
|
+ Thực tập và khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp |
9 tín chỉ |
Khung chương trình chi tiết
STT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số học phần tiên quyết |
||
Lí thuyết |
Thực hành |
Tự học/ GV PT |
|||||
I |
Khối kiến thức chung (Không kể các học phần từ số 10 đến số 12) |
24 |
|
|
|
|
|
1 |
PHI1004 |
Những nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin 1 |
2 |
24 |
6 |
|
|
2 |
PHI1005 |
Những nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin 2 |
3 |
36 |
9 |
|
PHI1004 |
3 |
POL1001 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
20 |
10 |
|
PHI1005 |
4 |
HIS1002 |
Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam |
3 |
42 |
3 |
|
POL1001 |
5 |
INT1004 |
Tin học cơ sở 2 |
3 |
17 |
28 |
|
|
6 |
INS1014 |
Tiếng Anh học thuật 1 |
4 |
30 |
30 |
|
|
7 |
INS1015 |
Tiếng Anh học thuật 2 |
3 |
10 |
30 |
5 |
INS1014 |
8 |
INS1016 |
Tiếng Anh chuyên ngành 1 |
4 |
30 |
30 |
|
|
9 |
|
Giáo dục thể chất |
4 |
|
|
|
|
10 |
|
Giáo dục quốc phòng – an ninh |
8 |
|
|
|
|
11 |
|
Kĩ năng bổ trợ |
3 |
|
|
|
|
II |
Khối kiến thức theo lĩnh vực |
14 |
|
|
|
|
|
12 |
MAT1092 |
Toán cao cấp |
4 |
45 |
15 |
|
|
13 |
MAT1004 |
Lí thuyết xác suất và thống kê toán |
3 |
27 |
18 |
|
|
14 |
INS2065 |
Các công nghệ dựa trên nền công nghệ thông tin |
2 |
18 |
12 |
|
INT1004 |
15 |
INS2020 |
Lập trình 1 |
3 |
30 |
15 |
|
|
16 |
PSY1050 |
Tâm lí học đại cương |
2 |
24 |
6 |
|
|
III |
Khối kiến thức theo khối ngành |
11 |
|
|
|
|
|
17 |
THL1057 |
Pháp luật đại cương |
2 |
24 |
6 |
|
|
18 |
INE1050 |
Kinh tế vi mô |
3 |
36 |
9 |
|
|
19 |
INE1051 |
Kinh tế vĩ mô |
3 |
36 |
9 |
|
|
20 |
INS2019 |
Tổ chức và quản trị kinh doanh |
3 |
36 |
9 |
|
|
IV |
Khối kiến thức theo nhóm ngành |
25 |
|
|
|
|
|
IV.1 |
Các học phần bắt buộc |
19 |
|
|
|
|
|
21 |
INS3063 |
Phân tích kinh doanh hỗ trợ ra quyết định |
3 |
27 |
18 |
|
|
22 |
INS3062 |
Các nguyên lí an toàn thông tin |
3 |
27 |
18 |
|
INS2025 |
23 |
INS2023 |
Quản trị hoạt động |
3 |
36 |
9 |
|
INS2019 |
24 |
INS2036 |
Hệ thống thông tin và các quy trình kinh doanh |
3 |
27 |
18 |
|
INT1004 |
25 |
INS2051 |
Các phương pháp định lượng trong quản lí |
3 |
27 |
18 |
|
MAT1004 |
26 |
INS2055 |
Các hệ cơ sở dữ liệu |
27 |
18 |
|
INT1004 |
|
IV.2 |
Các học phần tự chọn |
6/12 |
|
|
|
|
|
27 |
INS2058 |
Quyền sở hữu trí tuệ |
3 |
27 |
18 |
|
THL1057 |
28 |
INS3066 |
Các giải pháp kinh doanh cho doanh nghiệp |
3 |
27 |
18 |
|
INS2023 |
29 |
INS3059 |
Quản trị dự án IT |
3 |
27 |
18 |
|
INS2023 |
30 |
INS2060 |
Đổi mới công nghệ thông tin và kinh doanh |
3 |
27 |
18 |
|
INS2019 |
V |
Khối kiến thức ngành |
61 |
|
|
|
|
|
V.1 |
Kiến thức ngành |
33 |
|
|
|
|
|
V.1.1 |
Các học phần bắt buộc |
27 |
|
|
|
|
|
31 |
INS2004 |
Thống kê Kinh tế |
3 |
27 |
18 |
|
MAT1004 |
32 |
INS2061 |
Khai phá dữ liệu & phân tích kinh doanh |
3 |
27 |
18 |
|
MAT1004, INS2055 |
33 |
INS3073 |
Kho dữ liệu và phân tích kinh doanh |
3 |
30 |
15 |
|
INS3063 |
34 |
INS3047 |
Lập trình Python |
3 |
|
|
|
INS2020 |
35 |
INS3048 |
Tối ưu hóa trong quản lý định lượng |
3 |
27 |
18 |
|
INS2051 |
36 |
INS3049 |
Kinh tế lượng |
3 |
40 |
20 |
|
MAT1004 |
37 |
INS3050 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
3 |
27 |
18 |
|
INS2020 |
38 |
INS3075 |
Seminar |
3 |
|
|||
39 |
INS3008 |
Project |
3 |
|
|
|
|
V.1.2 |
Các học phần tự chọn kiến thức ngành |
6/15 |
|
|
|
|
|
40 |
INE3060 |
Thương mại điện tử |
3 |
27 |
18 |
|
|
41 |
INS3076 |
Phân tích dữ liệu lớn |
3 |
27 |
18 |
|
|
42 |
INS3046 |
Học máy |
3 |
|
|
|
MAT1004 |
43 |
INS3061 |
Các hệ thống thông tin doanh nghiệp |
3 |
27 |
18 |
|
INS2019, INS2036 |
44 |
INS3021 |
Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu |
3 |
27 |
118 |
|
INS2019 |
V.2. |
Các học phần tự chọn kiến thức bổ trợ |
4/10 |
|
|
|
|
|
45 |
INS1005
|
Phương pháp luận nghiên cứu trong CNTT |
2 |
18 |
12 |
|
INS1016 |
46 |
INS2059 |
Lãnh đạo và xây dựng đội ngũ |
2 |
18 |
12 |
|
INS1016 |
47 |
INS3077 |
Dữ liệu lớn, trách nhiệm lớn: Luật và đạo đức trong phân tích kinh doanh |
2 |
|
|
|
|
48 |
INS3078 |
Khoa học Quản lý |
2 |
18 |
12 |
|
INS2051 |
49 |
SOC1050 |
Xã hội học đại cương |
2 |
24 |
6 |
|
|
V.3 |
Các nhóm học phần chuyên sâu lựa chọn |
15/45 |
|
|
|
|
|
V.3.1 |
Phát triển các mô hình phân tích |
15 |
|
|
|
|
|
50 |
INS3079 |
Các mô hình thống kê cho phân tích dữ liệu 1 |
3 |
|
|
|
|
51 |
INS3082 |
Các mô hình thống kê cho phân tích dữ liệu 2 |
3 |
|
|
|
INS3079 |
52 |
INS3083 |
Phân tích và trực quan hóa dữ liệu |
3 |
|
|
|
MAT1004, INS3047 |
53 |
INS3069 |
Các hệ hỗ trợ ra quyết định |
3 |
30 |
15 |
|
INS2061, INS3063 |
54 |
INS3080 |
Trí tuệ nhân tạo |
3 |
30 |
15 |
|
INS3061, INS2023 |
V.3.2 |
Phân tích dữ liệu tài chính |
15 |
|
|
|
|
|
55 |
INS2015 |
Tài chính căn bản |
3 |
30 |
15 |
|
INE1051 |
56 |
INS3007 |
Tài chính doanh nghiệp |
3 |
30 |
15 |
|
INS2015 |
57 |
INS3084 |
Chuỗi thời gian tài chính |
3 |
30 |
15 |
|
INS2051 |
58 |
INS3085 |
Tính toán tài chính trong quản trị bảo hiểm và rủi ro tài chính |
3 |
30 |
15 |
|
INS2051 |
59 |
FIB3005 |
Đầu tư và quản lí danh mục đầu tư |
3 |
30 |
15 |
|
INS3007 |
V.3.3 |
Phân tích dữ liệu Marketing |
15 |
|
|
|
|
|
60 |
INS2003 |
Nguyên lí marketing |
3 |
36 |
9 |
|
|
61 |
INS3086 |
Dữ liệu và phân tích dữ liệu cho ra quyết định marketing |
3 |
36 |
9 |
|
INS2003; INS2061 |
62 |
INS3087 |
Các mô hình cho chiến lược marketing |
3 |
36 |
9 |
|
|
63 |
INS3088 |
Thử nghiệm ra quyết định kinh doanh |
3 |
36 |
9 |
|
|
64 |
INS3089 |
Các mô hình định lượng trong nghiên cứu marketing |
3 |
36 |
9 |
|
INS2051 |
V.4 |
Thực tập và khóa luận tốt nghiệp/ các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp |
9 |
|
|
|
|
|
V.4.1 |
Thực tập |
4 |
|
|
|
|
|
65 |
INS4008 |
Thực tập thực tế |
4 |
|
60 |
|
INS3059, INS3061 |
V.4.2 |
Khóa luận tốt nghiệp hoặc các học phần thay thế |
5 |
|
|
|
|
|
66 |
INS4011 |
Khóa luận tốt nghiệp |
5 |
|
75 |
|
|
67 |
INS4016 |
Phân tích dữ liệu nâng cao |
2 |
|
|
|
INS3046 |
68 |
INS4017 |
Khai phá dữ liệu hiện đại |
3 |
|
|
|
INS2061 |
|
Tổng số |
135 |
|
|
|
|
Giảng viên tham gia giảng dạy chương trình cử nhân Phân tích dữ liệu kinh doanh là những nhà giáo có tên tuổi trong và ngoài ĐHQGHN, trình độ từ thạc sĩ trở lên, được đào tạo ở các quốc gia có nền giáo dục phát triển như Mỹ, Anh, Australia, Canada... Các giảng viên đều đạt chuẩn về ngoại ngữ để giảng dạy các môn học bằng tiếng Anh, đồng thời có kiến thức chuyên môn sâu cũng như kinh nghiệm thực tế phong phú về lĩnh vực mình phụ trách giảng dạy. Ngoài ra, Khoa còn có sự trao đổi giảng viên với một sô trường đại học danh tiếng nước ngoài để đưa giảng viên nước ngoài cùng đảm nhận giảng dạy một số học phần trong chương trình. Tỉ lệ giảng viên nước ngoài tham gia chương trình chiếm khoảng 20%-25% các học phần chuyên ngành. Đội ngũ giảng viên trong và ngoài nước cùng phối hợp tạo nên một cộng đồng và môi trường giáo dục mang tính chất quốc tế tại Khoa.
Khoa Quốc tế đã hợp tác với Viện nghiên cứu cao cấp về Toán (VIASM) trong việc khai thác đội ngũ nhà nghiên cứu, giảng viên của Viện tham gia chương trình đào tạo Phân tích dữ liệu kinh doanh từ năm 2019.
Chương trình Thu hút học giả của ĐHQGHN đặt tại Khoa Quốc tế (gọi tắt là Chương trình) ra đời với mục đích phát huy kinh nghiệm, năng lực, trí tuệ của các học giả đang làm việc tại các trường đại học, cơ sở nghiên cứu khoa học uy tín trên thế giới để đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Chương trình đồng thời giúp tăng cường chỉ số hội nhập quốc tế của ĐHQGHN nói chung và Khoa Quốc tế nói riêng, tạo động lực, môi trường đào tạo và nghiên cứu quốc tế, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ của Khoa, tiếp nhận chuyển giao công nghệ giảng dạy, nghiên cứu tiên tiến, quản trị đại học của nước ngoài, tăng cường tỷ lệ giảng viên đến từ các trường đại học uy tín nước ngoài giảng dạy tại Khoa.
Các học giả của Chương trình tham gia giảng dạy toàn bộ thời lượng một học phần hoặc phối hợp giảng dạy cùng giảng viên Khoa Quốc tế trong các chương đào tạo triển khai tại Khoa. Việc tổ chức giảng dạy được thực hiện với phương châm khuyến khích giảng viên của Khoa Quốc tế tham gia cùng soạn bài giảng và giảng dạy, hướng dẫn sinh viên, học viên. Trong quá trình này, sinh viên, học viên và giảng viên Khoa Quốc tế sẽ trải nghiệm những phương pháp làm việc, cách tiếp cận mới hiện đang được áp dụng tại các cơ sở đào tạo uy tín ở nước ngoài.
Để phát huy tối đa hiệu quả của hoạt động này, các học giả của Chương trình sẽ được ưu tiên sắp xếp giảng dạy những môn học mới hoặc đòi hỏi cập nhật phương pháp làm việc, kiến thức mới một cách thường xuyên hoặc những học phần mà hiện nay ở Việt Nam còn thiếu nguồn giảng viên có trình độ cao, đáp ứng tốt yêu cầu của học phần và của Chương trình.
DANH SÁCH GIẢNG VIÊN THAM GIA GIẢNG DẠY
STT |
Họ và tên |
Học hàm |
Học vị |
Chuyên ngành đào tạo |
1 |
Nguyễn Hải Thanh |
PGS |
TS |
Toán tin |
2 |
Nguyễn Thị Nguyệt |
PGS |
TS |
Kinh tế học |
3 |
Rachel Chung |
|
TS |
Phân tích dữ liệu |
4 |
Trần Đức Quỳnh |
TS |
Toán tin |
|
5 |
Nguyễn Quang Thuận |
TS |
Toán |
|
6 |
Vũ Việt Vũ |
|
TS |
Công nghệ thông tin |
7 |
Vũ Thanh Tùng |
TS |
Khoa học máy tính |
|
8 |
Đỗ Ngọc Bích |
|
ThS |
Marketing |
9 |
Đỗ Phương Huyền |
|
ThS |
Kinh tế, Tài chính |
10 |
Nguyễn Phú Hưng |
TS |
Quản trị và tài chính |
|
11 |
Francesco Meca |
ThS |
Quản trị kinh doanh |
|
12 |
Trần Thị Oanh |
TS |
Công nghệ thông tin |
|
13 |
Lê Duy Tiến |
|
Ths |
Công nghệ thông tin |
14 |
Hoàng Kim Thu |
|
ThS |
Kinh tế, Tài chính |
15 |
Lê Đức Thịnh |
|
TS |
Toán học |
16 |
Lê Hoài Thu |
|
ThS |
Phương pháp giảng dạy tiếng Anh |
17 |
Tom Denison |
GS |
TS |
Công nghệ thông tin |
18 |
Lê Văn Liên |
|
TS |
Tài chính - Kế toán |
19 |
Nguyễn Hà Nam |
PGS |
TS |
Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo |
20 |
Mai Anh |
|
TS |
Quản trị kinh doanh |
21 |
Lemai Nguyễn |
|
TS |
Phân tích kinh doanh |
22 |
Vũ Xuân Đoàn |
PGS |
TS |
Luật kinh doanh quốc tế |
23 |
Nguyễn Thanh Tùng |
PGS |
TS |
Công nghệ thông tin |
24 |
Nguyễn Thị Anh Thơ |
|
ThS |
Kinh tế đối ngoại |
25 |
Nguyễn Thị Kim Anh |
PGS |
TS |
Quản trị kinh doanh |
26 |
Nguyễn Thị Lan Anh |
|
ThS |
Ngôn ngữ Anh |
27 |
Nguyễn Thị Minh Huyền |
|
ThS |
Khoa học quản lí |
28 |
Nguyễn Thị Minh Thư |
|
ThS |
Kinh tế |
29 |
Mẫn Quang Huy |
PGS |
TS |
Quy hoạch và quản lý đất đai |
30 |
Nguyễn Văn Hạnh |
TS |
Toán tin |
|
31 |
Nguyễn Thùy Anh |
|
Tiến sĩ |
Kinh tế |
32 |
Nguyễn Trung Hiển |
|
TS |
Quản trị kinh doanh |
33 |
Lê Thị Hoài An |
GS |
TS |
Toán |
34 |
Nguyễn Hồng Hanh |
TS |
Kinh doanh điện tử và dịch vụ |
|
35 |
Phạm Hương Trang |
|
Thạc sĩ |
Quản trị kinh doanh |
36 |
Phạm Ngọc Hùng |
|
TS |
Công nghệ thông tin |
37 |
Phạm Thị Huệ |
|
TS |
Hệ thống thông tin quản lý |
38 |
Phạm Thị Liên |
PGS |
TS |
Quản trị kinh doanh |
39 |
Phạm Thị Thuỷ |
|
TS |
Giảng dạy tiếng Anh cho người nước ngoài |
40 |
Richard Pearl |
|
ThS |
Khoa học quản lí |
41 |
Chiachi Tsan |
GS |
Tiến sĩ, Mỹ |
Quản trị kinh doanh |
42 |
Sabri Boubaker |
GS |
Tiến sĩ, Pháp |
Tài chính |
1. Đối tượng tuyển sinh
Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo :
- Đã tốt nghiệp THPT (giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
2. Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển dựa vào một trong các phương thức sau:
(1) Xét tuyển kết quả bài thi tốt nghiệp THPT năm 2020;
(2) Xét tuyển chứng chỉ A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, Anh);
(3) Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ);
(4) Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing, Hoa Kỳ);
(5) Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế;
(6) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
Lưu ý: Các văn bằng, chứng chỉ quốc tế phải còn hạn sử dụng tại thời điểm xét tuyển
3. Điều kiện xét tuyển
(1) Xét tuyển bằng kết quả bài thi tốt nghiệp THPT năm 2020:
Ngành đào tạo |
Tổ hợp xét tuyển 1 |
Tổ hợp xét tuyển 2 |
|
Tổ hợp xét tuyển 3 |
|
Tổ hợp xét tuyển 4 |
|
|
|
Tổ hợp |
Môn chính |
Tổ hợp |
Môn chính |
Tổ hợp |
Môn chính |
Phân tích dữ liệu kinh doanh |
A00* |
A01 |
Toán |
D01 D03 D06 |
Toán |
D90 D91 D94 |
Toán |
Thí sinh có tổng điểm các bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 30 (trong đó điểm môn chính nhân hệ số 2) cộng với điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng, đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN phê duyệt trong từng năm tuyển sinh tương ứng. Ngoài ra, thí sinh phải đạt điểm thi tốt nghiệp THPT môn Ngoại ngữ tối thiểu 4 điểm trên trang điểm 10 (trừ đối tượng được miễn thi môn này).
Lưu ý: (*) Xét tuyển theo tổ hợp môn A00 (không có môn chính):
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + ĐƯT (KV, ĐT)
Đối với các tổ hợp không phải tổ hợp A00: Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 30 cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có), có áp dụng điều kiện phụ (Xem bảng 10).
Điểm xét tuyển = (Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + Điểm Môn chính x 2) / 4 x 3 + ĐƯT (KV, ĐT)
Mã tổ hợp xét tuyển vào Khoa Quốc tế, ĐHQGHN, năm 2020 |
|
A00: Toán, Vật lí, Hoá học |
D90: Toán, Khoa học Tự nhiên, Tiếng Anh |
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
D91: Toán, Khoa học Tự nhiên, Tiếng Pháp |
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh |
D94: Toán, Khoa học Tự nhiên, Tiếng Nhật |
D03: Toán, Văn, Tiếng Pháp |
D96: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Anh |
D06: Toán, Văn, Tiếng Nhật |
D97: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Pháp |
|
DD0: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Nhật |
(2) Xét tuyển chứng chỉ A-Level:
Thí sinh có điểm chứng chỉ A-Level của tổ hợp kết quả 3 môn trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mỗi môn đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương đương điểm C, PUM range ≥ 60);
(3) Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT:
Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (Thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT);
(4) Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT:
Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT đạt từ 22/36 điểm trở lên, trong đó điểm thành phần môn Toán đạt ≥ 35/60 điểm và môn Khoa học đạt ≥ 22/40 điểm;
(5) Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế:
Thí sinh có điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 trở lên hoặc hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên và có tổng điểm 2 môn thi/bài thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020;
(6) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT và Hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT
Các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học được quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT: Thí sinh được sử dụng kết quả thi Học sinh giỏi / cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế (không giới hạn môn thi/lĩnh vực) để đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành tại Khoa Quốc tế - ĐHQGHN. Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng cần có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo ngành đăng ký xét tuyển của Khoa Quốc tế - ĐHQGHN.
- Xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQGHN
Đối tượng 1: Thí sinh là người nước ngoài xét tuyển theo Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN.
Đối tượng 2: Học sinh hệ chuyên của 2 trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào các chương trình đào tạo đại học tại Khoa Quốc tế nếu có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng được một (01) trong các điều kiện sau:
a. Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic/thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b. Đạt giải chính thức kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
c. Đạt giải chính thức kỳ thi thường niên Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT;
d. Là thành viên chính thức đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật cấp quốc gia;
e. Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8.0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8.0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành do Khoa Quốc tế quy định.
Học sinh đạt một trong các tiêu chí quy định tại điểm a, b, c, d trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại Khoa Quốc tế, ĐHQGHN.
Đối tượng 3: Học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN nếu đáp ứng các yêu cầu như đối với học sinh hệ chuyên của 2 trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được quy định tại Mục Đối tượng 2 và phải là học sinh thuộc trường THPT chuyên có tên trong danh sách các trường THPT chuyên được Khoa Quốc tế dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển.
Đối tượng 4: Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
b. Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
c. Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 9,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành do Khoa Quốc tế quy định.
Đối tượng 5: Học sinh các trường THPT trên toàn quốc được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a. Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8.0 trở lên;
b. Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển và điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8.0 trở lên.
Xét ưu tiên: Thí sinh thuộc các đối tượng đáp ứng tiêu chí tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT và ĐHQGHN không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển nếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành trong năm tuyển sinh.
Lưu ý:
- Sau khi trúng tuyển nhập học, để được đăng ký học các học phần thuộc khối kiến thức theo nhóm ngành và ngành, sinh viên phải có trình độ tiếng Anh tối thiểu đạt IELTS 5.5 hoặc bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương. Sinh viên chưa đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu sẽ được xếp vào học Chương trình đào tạo Tiếng Anh dự bị tại Khoa (cùng với một số học phần thuộc khối kiến thức chung) trong năm học thứ nhất.
- Miễn điều kiện tiếng Anh đầu vào nói trên đối với các thí sinh có các chứng chỉ còn hạn sử dụng tương đương IELTS 5.5; hoặc bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương; hoặc có chứng chỉ A-Level, hoặc có kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT, ACT đạt điểm trúng tuyển trở lên.
IV. THỜI GIAN NHẬN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
Đợt 1 (dự kiến): từ ngày 01/08/2020 đến hết ngày 27/09/2020
- Xét tuyển thẳng theo Quy định của Bộ GDĐT và ĐHQGHN: từ ngày 01/08/2020 đến hết ngày 20/08/2020;
- Xét tuyển theo chứng chỉ A-Level hoặc kết quả thi SAT, ACT hoặc IELTS/TOEFL: từ ngày 01/8/2020 đến hết ngày 30/8/2020
Thí sinh trúng tuyển theo phương thức xét tuyển thẳng, xét tuyển theo chứng chỉ A-Level hoặc kết quả thi SAT, ACT hoặc IELTS/TOEFL cần nộp hồ sơ xác nhận nhập học tới Khoa Quốc tế-ĐHQGHN trước ngày 05/09/2020;
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2020: từ ngày 24/09/2020 đến hết ngày 27/09/2020;
Đợt bổ sung (nếu còn chỉ tiêu) từ ngày 03/10/2020 đến hết ngày 14/10/2020
Xét tuyển như Đợt 1, quy định cụ thể xét tuyển của từng ngành học tương ứng sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và của Khoa Quốc tế
Xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQGHN: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT (sử dụng mẫu của Khoa Quốc tế - ĐHQGHN theo Phụ lục 1 của Đề án này) trực tiếp đến Khoa Quốc tế trước ngày 28/8/2020.
V. HÌNH THỨC ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT: Thí sinh gửi Hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển về Sở GDĐT trước ngày 20/07/2020.
- Xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQGHN; xét tuyển theo chứng chỉ A-Level, chứng chỉ IELTS/TOEFL; xét tuyển theo kết quả thi SAT, kết quả thi ACT: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT (theo mẫu tại ĐÂY) hoặc gửi bảo đảm đến Khoa Quốc tế trước ngày 28/08/2020.
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2020: Thí sinh nộp phiếu ĐKXT, hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT năm 2020, lệ phí ĐKXT theo quy định của Bộ GD&ĐT và theo quy định của Sở GD&ĐT.
- Lệ phí hồ sơ và xét tuyển: 30.000 VNĐ/hồ sơ (nộp khi đăng ký xét tuyển và không thu thêm bất kì lệ phí khác).
- Thí sinh nộp lệ phí ĐKXT thông qua hệ thống BIDV vào tài khoản Khoa Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh Tây Hà Nội, STK: 2601 0000 788550. Chi tiết hướng dẫn nộp lệ phí ĐKXT tại http://www.is.vnu.edu.vn
Ghi chú: Khoa Quốc tế hỗ trợ thí sinh điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển tại Văn phòng tuyển sinh, Khoa Quốc tế - ĐHQGHN.
VI. CƠ HỘI HỌC BỔNG
1. Khoa Quốc tế xét cấp 30 suất học bổng tuyển thẳng trị giá miễn học phí 100% toàn bộ khóa học tại Khoa Quốc tế cho các thí sinh được xét tuyển thẳng vào Khoa Quốc tế đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Thí sinh trúng tuyển thẳng Khoa Quốc tế theo quy chế của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN;
b) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.5 trở lên hoặc tương đương (TOEFL iBT từ 65 điểm) và có tổng điểm 2 môn còn lại của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2020 trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm;
c) Thí sinh trúng tuyển vào Khoa Quốc tế theo các phương thức khác như xét điểm chứng chỉ A Level/SAT/ACT với kết quả cao (A-Level: 85/100 trở lên, SAT: 1300/1600 trở lên, ACT: 26/36 trở lên).
Thời gian xét cấp học bổng tuyển thẳng: dự kiến từ ngày 31/08/2020 đến ngày 03/09/2020
Xem chi tiết hướng dẫn đăng ký xét tuyển học bổng TẠI ĐÂY
2. Ngoài ra, sinh viên có cơ hội được nhận hơn 10 loại học bổng (lên tới 300 triệu đồng/khóa học) dài hạn, ngắn hạn và hỗ trợ học tập cho sinh viên dựa trên điểm xét tuyển đầu vào, các trường hợp tuyển thẳng, sinh viên có thành tích học tập, rèn luyện xuất sắc và sinh viên nước ngoài học tập tại Khoa.
Xem chi tiết chính sách học bổng của Khoa Quốc tế tại: http://www.is.vnu.edu.vn/vi/hoc-bong-i-5455
VII. ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ
1. Văn phòng tuyển sinh, Khoa Quốc tế - ĐHQGHN
Nhà G8, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội;
2. Phòng Công tác học sinh sinh viên, Khoa Quốc tế - ĐHQGHN
Nhà C, Làng sinh viên HACINCO, 79 Ngụy Như Kon Tum, Thanh Xuân, Hà Nội;
Điện thoại: (024) 3557 5992 (số máy lẻ 36).
Hotline: (024) 3555 3555, 0983 372 988, 0379 884 488, 0989106633
Email: tuyensinh@khoaquocte.vn
Website: www.khoaquocte.vn; www.is.vnu.edu.vn
Facebook: https://www.facebook.com/khoaquocte/
Học thử lớp học ảo ngành Phân tích dữ liệu kinh doanh TẠI ĐÂY
Thu bằng tiền Việt Nam, cụ thể như sau:
Mức học phí tạm tính là 20.430.000 VNĐ/ học kì (tương đương 1.000 USD/ học kì).
Mức học phí quy đổi được điều chỉnh theo tỉ giá hối đoái niêm yết bởi Vietcombank tại thời điểm thu.
Sinh viên tốt nghiệp ra trường có thể đảm nhận các vị trí làm việc sau: Chuyên gia phân tích dữ liệu kinh doanh, chuyên gia công nghệ phân tích dữ liệu, chuyên gia thiết kế và quản lý cấu trúc dữ liệu, chuyên gia lập trình phân tích dữ liệu, chuyên gia tư vấn phân tích kinh doanh, cán bộ quản lý phân tích dữ liệu, cán bộ quản lý kinh doanh, chuyên gia chiến lược kinh doanh, chuyên gia nghiên cứu và phân tích thị trường. Cụ thể:
Lĩnh vực Ngân hàng tài chính
Chuyên gia phân tích khách hàng, rủi ro tín dụng, rủi ro tài chính; phòng chống gian lận và quản lý hồ sơ năng lực công ty.
Lĩnh vực tiêu dùng
Chuyên gia phân tích thị trường, phân tích tiêu dùng bán lẻ, và nghiên cứu thị trường.
Lĩnh vực quản lý cung ứng và logistics
Chuyên gia quản lý doanh thu, quản lý sản phẩm trong chuỗi cung ứng, và tối ưu hóa hệ thống cung ứng.
Lĩnh vực Viễn thông, công nghệ và Internet
Chuyên gia phân tích, lập trình, cấu trúc dữ liệu và dự báo nhu cầu để xây dựng kế hoạch phát triển.
Lĩnh vực quản lý tài nguyên và mỏ
Chuyên gia dự báo giá cả; xử lý tức thời các vấn đề liên quan đến dây chuyền sản xuất; khám phá và khôi phục tài nguyên.
Lĩnh vực tư vấn
Chuyên gia tư vấn, phân tích theo lĩnh vực có ứng dụng kĩ thuật phân tích bậc cao.
Lĩnh vực an ninh, chính phủ
Chuyên gia phân tích khám phá gian lận, phát hiện tội phạm công chức và phòng chống tội phạm bạo lực.
Lĩnh vực Dịch vụ công
Chuyên gia cải tiến chất lượng y tế, chính sách công và giảm thiểu số lượng tù nhân.
Lĩnh vực Phi lợi nhuận
Chuyên gia gây quỹ, chuyên gia hỗ trợ công tác xã hội thực chứng và tối ưu hóa dự án.
Giao dịch viên quốc tế
Giảng viên, nghiên cứu viên tại các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu về lĩnh vực kinh doanh.
Agribank
BIDV
Central Group
Manulife
Elite Fitness
AT Vietnam
Nestle
Thăng Long
VPIC1
Cresyn
VR
Denso
Elise
FPT
Generali Vietnam
GP Bank
Hanoi Telecom
IFC
Lotte
Khoa Quốc tế - ĐH Thái Nguyên
KPMG
ĐH Lao động - Xã hội
Mazars
METRO
NCB
MB Bank
Shinhan Bank
Showa
Savills
Vinatex
Hòa Phát
Techcombank
Hải quan Việt Nam
TP Bank
ĐHTL
VP Bank
VTVcab
Mô hình đào tạo dự kiến cho phép sinh viên chuyển tiếp sang một số đối tác uy tín như Đại học Deakin (Úc), Đại học Chatham (Hoa Kỳ) và được công nhận tương đương tín chỉ.
Thông tin chi tiết xem tại www.chuyentiep.khoaquocte.vn
Tên chương trình: | Phân tích dữ liệu kinh doanh |
Thời gian học: | 4 năm (8 học kỳ) |
Ngôn ngữ giảng dạy: | Tiếng Anh |
Mô hình đào tạo: | Toàn phần tại Khoa Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội |
Văn bằng: |
Bằng cử nhân Phân tích dữ liệu kinh doanh hệ chính quy do Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) cấp |
Chương trình cử nhân ngành Phân tích dữ liệu kinh doanh được thiết kế với tổng khối lượng kiến thức phải tích lũy là 135 tín chỉ (không tính Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Kĩ năng bổ trợ), trong đó:
|
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: 135 tín chỉ (chưa tính các học phần GDTC, GDQP-AN và Kĩ năng bổ trợ) |
|
- |
Khối kiến thức chung: 24 tín chỉ (chưa tính các học phần GDTC, GDQP-AN và Kĩ năng bổ trợ) |
|
- |
Khối kiến thức theo lĩnh vực: |
14 tín chỉ |
- |
Khối kiến thức theo khối ngành: |
11 tín chỉ |
- |
Khối kiến thức theo nhóm ngành: |
25 tín chỉ |
|
+ Các học phần bắt buộc: |
19 tín chỉ |
|
+ Các học phần tự chọn: |
6/12 tín chỉ |
- |
Khối kiến thức ngành: |
61 tín chỉ |
|
+ Các học phần bắt buộc: |
27 tín chỉ |
|
+ Các học phần tự chọn kiến thứ c ngành |
6/15 tín chỉ |
|
+ Các học phần tự chọn kiến thức bổ trợ |
4/10 tín chỉ |
|
+ Các nhóm học phần chuyên sâu lựa chọn |
15/45 tín chỉ |
|
+ Thực tập và khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp |
9 tín chỉ |
Khung chương trình chi tiết
STT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số học phần tiên quyết |
||
Lí thuyết |
Thực hành |
Tự học/ GV PT |
|||||
I |
Khối kiến thức chung (Không kể các học phần từ số 10 đến số 12) |
24 |
|
|
|
|
|
1 |
PHI1004 |
Những nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin 1 |
2 |
24 |
6 |
|
|
2 |
PHI1005 |
Những nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin 2 |
3 |
36 |
9 |
|
PHI1004 |
3 |
POL1001 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
20 |
10 |
|
PHI1005 |
4 |
HIS1002 |
Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam |
3 |
42 |
3 |
|
POL1001 |
5 |
INT1004 |
Tin học cơ sở 2 |
3 |
17 |
28 |
|
|
6 |
INS1014 |
Tiếng Anh học thuật 1 |
4 |
30 |
30 |
|
|
7 |
INS1015 |
Tiếng Anh học thuật 2 |
3 |
10 |
30 |
5 |
INS1014 |
8 |
INS1016 |
Tiếng Anh chuyên ngành 1 |
4 |
30 |
30 |
|
|
9 |
|
Giáo dục thể chất |
4 |
|
|
|
|
10 |
|
Giáo dục quốc phòng – an ninh |
8 |
|
|
|
|
11 |
|
Kĩ năng bổ trợ |
3 |
|
|
|
|
II |
Khối kiến thức theo lĩnh vực |
14 |
|
|
|
|
|
12 |
MAT1092 |
Toán cao cấp |
4 |
45 |
15 |
|
|
13 |
MAT1004 |
Lí thuyết xác suất và thống kê toán |
3 |
27 |
18 |
|
|
14 |
INS2065 |
Các công nghệ dựa trên nền công nghệ thông tin |
2 |
18 |
12 |
|
INT1004 |
15 |
INS2020 |
Lập trình 1 |
3 |
30 |
15 |
|
|
16 |
PSY1050 |
Tâm lí học đại cương |
2 |
24 |
6 |
|
|
III |
Khối kiến thức theo khối ngành |
11 |
|
|
|
|
|
17 |
THL1057 |
Pháp luật đại cương |
2 |
24 |
6 |
|
|
18 |
INE1050 |
Kinh tế vi mô |
3 |
36 |
9 |
|
|
19 |
INE1051 |
Kinh tế vĩ mô |
3 |
36 |
9 |
|
|
20 |
INS2019 |
Tổ chức và quản trị kinh doanh |
3 |
36 |
9 |
|
|
IV |
Khối kiến thức theo nhóm ngành |
25 |
|
|
|
|
|
IV.1 |
Các học phần bắt buộc |
19 |
|
|
|
|
|
21 |
INS3063 |
Phân tích kinh doanh hỗ trợ ra quyết định |
3 |
27 |
18 |
|
|
22 |
INS3062 |
Các nguyên lí an toàn thông tin |
3 |
27 |
18 |
|
INS2025 |
23 |
INS2023 |
Quản trị hoạt động |
3 |
36 |
9 |
|
INS2019 |
24 |
INS2036 |
Hệ thống thông tin và các quy trình kinh doanh |
3 |
27 |
18 |
|
INT1004 |
25 |
INS2051 |
Các phương pháp định lượng trong quản lí |
3 |
27 |
18 |
|
MAT1004 |
26 |
INS2055 |
Các hệ cơ sở dữ liệu |
27 |
18 |
|
INT1004 |
|
IV.2 |
Các học phần tự chọn |
6/12 |
|
|
|
|
|
27 |
INS2058 |
Quyền sở hữu trí tuệ |
3 |
27 |
18 |
|
THL1057 |
28 |
INS3066 |
Các giải pháp kinh doanh cho doanh nghiệp |
3 |
27 |
18 |
|
INS2023 |
29 |
INS3059 |
Quản trị dự án IT |
3 |
27 |
18 |
|
INS2023 |
30 |
INS2060 |
Đổi mới công nghệ thông tin và kinh doanh |
3 |
27 |
18 |
|
INS2019 |
V |
Khối kiến thức ngành |
61 |
|
|
|
|
|
V.1 |
Kiến thức ngành |
33 |
|
|
|
|
|
V.1.1 |
Các học phần bắt buộc |
27 |
|
|
|
|
|
31 |
INS2004 |
Thống kê Kinh tế |
3 |
27 |
18 |
|
MAT1004 |
32 |
INS2061 |
Khai phá dữ liệu & phân tích kinh doanh |
3 |
27 |
18 |
|
MAT1004, INS2055 |
33 |
INS3073 |
Kho dữ liệu và phân tích kinh doanh |
3 |
30 |
15 |
|
INS3063 |
34 |
INS3047 |
Lập trình Python |
3 |
|
|
|
INS2020 |
35 |
INS3048 |
Tối ưu hóa trong quản lý định lượng |
3 |
27 |
18 |
|
INS2051 |
36 |
INS3049 |
Kinh tế lượng |
3 |
40 |
20 |
|
MAT1004 |
37 |
INS3050 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
3 |
27 |
18 |
|
INS2020 |
38 |
INS3075 |
Seminar |
3 |
|
|||
39 |
INS3008 |
Project |
3 |
|
|
|
|
V.1.2 |
Các học phần tự chọn kiến thức ngành |
6/15 |
|
|
|
|
|
40 |
INE3060 |
Thương mại điện tử |
3 |
27 |
18 |
|
|
41 |
INS3076 |
Phân tích dữ liệu lớn |
3 |
27 |
18 |
|
|
42 |
INS3046 |
Học máy |
3 |
|
|
|
MAT1004 |
43 |
INS3061 |
Các hệ thống thông tin doanh nghiệp |
3 |
27 |
18 |
|
INS2019, INS2036 |
44 |
INS3021 |
Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu |
3 |
27 |
118 |
|
INS2019 |
V.2. |
Các học phần tự chọn kiến thức bổ trợ |
4/10 |
|
|
|
|
|
45 |
INS1005
|
Phương pháp luận nghiên cứu trong CNTT |
2 |
18 |
12 |
|
INS1016 |
46 |
INS2059 |
Lãnh đạo và xây dựng đội ngũ |
2 |
18 |
12 |
|
INS1016 |
47 |
INS3077 |
Dữ liệu lớn, trách nhiệm lớn: Luật và đạo đức trong phân tích kinh doanh |
2 |
|
|
|
|
48 |
INS3078 |
Khoa học Quản lý |
2 |
18 |
12 |
|
INS2051 |
49 |
SOC1050 |
Xã hội học đại cương |
2 |
24 |
6 |
|
|
V.3 |
Các nhóm học phần chuyên sâu lựa chọn |
15/45 |
|
|
|
|
|
V.3.1 |
Phát triển các mô hình phân tích |
15 |
|
|
|
|
|
50 |
INS3079 |
Các mô hình thống kê cho phân tích dữ liệu 1 |
3 |
|
|
|
|
51 |
INS3082 |
Các mô hình thống kê cho phân tích dữ liệu 2 |
3 |
|
|
|
INS3079 |
52 |
INS3083 |
Phân tích và trực quan hóa dữ liệu |
3 |
|
|
|
MAT1004, INS3047 |
53 |
INS3069 |
Các hệ hỗ trợ ra quyết định |
3 |
30 |
15 |
|
INS2061, INS3063 |
54 |
INS3080 |
Trí tuệ nhân tạo |
3 |
30 |
15 |
|
INS3061, INS2023 |
V.3.2 |
Phân tích dữ liệu tài chính |
15 |
|
|
|
|
|
55 |
INS2015 |
Tài chính căn bản |
3 |
30 |
15 |
|
INE1051 |
56 |
INS3007 |
Tài chính doanh nghiệp |
3 |
30 |
15 |
|
INS2015 |
57 |
INS3084 |
Chuỗi thời gian tài chính |
3 |
30 |
15 |
|
INS2051 |
58 |
INS3085 |
Tính toán tài chính trong quản trị bảo hiểm và rủi ro tài chính |
3 |
30 |
15 |
|
INS2051 |
59 |
FIB3005 |
Đầu tư và quản lí danh mục đầu tư |
3 |
30 |
15 |
|
INS3007 |
V.3.3 |
Phân tích dữ liệu Marketing |
15 |
|
|
|
|
|
60 |
INS2003 |
Nguyên lí marketing |
3 |
36 |
9 |
|
|
61 |
INS3086 |
Dữ liệu và phân tích dữ liệu cho ra quyết định marketing |
3 |
36 |
9 |
|
INS2003; INS2061 |
62 |
INS3087 |
Các mô hình cho chiến lược marketing |
3 |
36 |
9 |
|
|
63 |
INS3088 |
Thử nghiệm ra quyết định kinh doanh |
3 |
36 |
9 |
|
|
64 |
INS3089 |
Các mô hình định lượng trong nghiên cứu marketing |
3 |
36 |
9 |
|
INS2051 |
V.4 |
Thực tập và khóa luận tốt nghiệp/ các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp |
9 |
|
|
|
|
|
V.4.1 |
Thực tập |
4 |
|
|
|
|
|
65 |
INS4008 |
Thực tập thực tế |
4 |
|
60 |
|
INS3059, INS3061 |
V.4.2 |
Khóa luận tốt nghiệp hoặc các học phần thay thế |
5 |
|
|
|
|
|
66 |
INS4011 |
Khóa luận tốt nghiệp |
5 |
|
75 |
|
|
67 |
INS4016 |
Phân tích dữ liệu nâng cao |
2 |
|
|
|
INS3046 |
68 |
INS4017 |
Khai phá dữ liệu hiện đại |
3 |
|
|
|
INS2061 |
|
Tổng số |
135 |
|
|
|
|
Giảng viên tham gia giảng dạy chương trình cử nhân Phân tích dữ liệu kinh doanh là những nhà giáo có tên tuổi trong và ngoài ĐHQGHN, trình độ từ thạc sĩ trở lên, được đào tạo ở các quốc gia có nền giáo dục phát triển như Mỹ, Anh, Australia, Canada... Các giảng viên đều đạt chuẩn về ngoại ngữ để giảng dạy các môn học bằng tiếng Anh, đồng thời có kiến thức chuyên môn sâu cũng như kinh nghiệm thực tế phong phú về lĩnh vực mình phụ trách giảng dạy. Ngoài ra, Khoa còn có sự trao đổi giảng viên với một sô trường đại học danh tiếng nước ngoài để đưa giảng viên nước ngoài cùng đảm nhận giảng dạy một số học phần trong chương trình. Tỉ lệ giảng viên nước ngoài tham gia chương trình chiếm khoảng 20%-25% các học phần chuyên ngành. Đội ngũ giảng viên trong và ngoài nước cùng phối hợp tạo nên một cộng đồng và môi trường giáo dục mang tính chất quốc tế tại Khoa.
Khoa Quốc tế đã hợp tác với Viện nghiên cứu cao cấp về Toán (VIASM) trong việc khai thác đội ngũ nhà nghiên cứu, giảng viên của Viện tham gia chương trình đào tạo Phân tích dữ liệu kinh doanh từ năm 2019.
Chương trình Thu hút học giả của ĐHQGHN đặt tại Khoa Quốc tế (gọi tắt là Chương trình) ra đời với mục đích phát huy kinh nghiệm, năng lực, trí tuệ của các học giả đang làm việc tại các trường đại học, cơ sở nghiên cứu khoa học uy tín trên thế giới để đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Chương trình đồng thời giúp tăng cường chỉ số hội nhập quốc tế của ĐHQGHN nói chung và Khoa Quốc tế nói riêng, tạo động lực, môi trường đào tạo và nghiên cứu quốc tế, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ của Khoa, tiếp nhận chuyển giao công nghệ giảng dạy, nghiên cứu tiên tiến, quản trị đại học của nước ngoài, tăng cường tỷ lệ giảng viên đến từ các trường đại học uy tín nước ngoài giảng dạy tại Khoa.
Các học giả của Chương trình tham gia giảng dạy toàn bộ thời lượng một học phần hoặc phối hợp giảng dạy cùng giảng viên Khoa Quốc tế trong các chương đào tạo triển khai tại Khoa. Việc tổ chức giảng dạy được thực hiện với phương châm khuyến khích giảng viên của Khoa Quốc tế tham gia cùng soạn bài giảng và giảng dạy, hướng dẫn sinh viên, học viên. Trong quá trình này, sinh viên, học viên và giảng viên Khoa Quốc tế sẽ trải nghiệm những phương pháp làm việc, cách tiếp cận mới hiện đang được áp dụng tại các cơ sở đào tạo uy tín ở nước ngoài.
Để phát huy tối đa hiệu quả của hoạt động này, các học giả của Chương trình sẽ được ưu tiên sắp xếp giảng dạy những môn học mới hoặc đòi hỏi cập nhật phương pháp làm việc, kiến thức mới một cách thường xuyên hoặc những học phần mà hiện nay ở Việt Nam còn thiếu nguồn giảng viên có trình độ cao, đáp ứng tốt yêu cầu của học phần và của Chương trình.
DANH SÁCH GIẢNG VIÊN THAM GIA GIẢNG DẠY
STT |
Họ và tên |
Học hàm |
Học vị |
Chuyên ngành đào tạo |
1 |
Nguyễn Hải Thanh |
PGS |
TS |
Toán tin |
2 |
Nguyễn Thị Nguyệt |
PGS |
TS |
Kinh tế học |
3 |
Rachel Chung |
|
TS |
Phân tích dữ liệu |
4 |
Trần Đức Quỳnh |
TS |
Toán tin |
|
5 |
Nguyễn Quang Thuận |
TS |
Toán |
|
6 |
Vũ Việt Vũ |
|
TS |
Công nghệ thông tin |
7 |
Vũ Thanh Tùng |
TS |
Khoa học máy tính |
|
8 |
Đỗ Ngọc Bích |
|
ThS |
Marketing |
9 |
Đỗ Phương Huyền |
|
ThS |
Kinh tế, Tài chính |
10 |
Nguyễn Phú Hưng |
TS |
Quản trị và tài chính |
|
11 |
Francesco Meca |
ThS |
Quản trị kinh doanh |
|
12 |
Trần Thị Oanh |
TS |
Công nghệ thông tin |
|
13 |
Lê Duy Tiến |
|
Ths |
Công nghệ thông tin |
14 |
Hoàng Kim Thu |
|
ThS |
Kinh tế, Tài chính |
15 |
Lê Đức Thịnh |
|
TS |
Toán học |
16 |
Lê Hoài Thu |
|
ThS |
Phương pháp giảng dạy tiếng Anh |
17 |
Tom Denison |
GS |
TS |
Công nghệ thông tin |
18 |
Lê Văn Liên |
|
TS |
Tài chính - Kế toán |
19 |
Nguyễn Hà Nam |
PGS |
TS |
Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo |
20 |
Mai Anh |
|
TS |
Quản trị kinh doanh |
21 |
Lemai Nguyễn |
|
TS |
Phân tích kinh doanh |
22 |
Vũ Xuân Đoàn |
PGS |
TS |
Luật kinh doanh quốc tế |
23 |
Nguyễn Thanh Tùng |
PGS |
TS |
Công nghệ thông tin |
24 |
Nguyễn Thị Anh Thơ |
|
ThS |
Kinh tế đối ngoại |
25 |
Nguyễn Thị Kim Anh |
PGS |
TS |
Quản trị kinh doanh |
26 |
Nguyễn Thị Lan Anh |
|
ThS |
Ngôn ngữ Anh |
27 |
Nguyễn Thị Minh Huyền |
|
ThS |
Khoa học quản lí |
28 |
Nguyễn Thị Minh Thư |
|
ThS |
Kinh tế |
29 |
Mẫn Quang Huy |
PGS |
TS |
Quy hoạch và quản lý đất đai |
30 |
Nguyễn Văn Hạnh |
TS |
Toán tin |
|
31 |
Nguyễn Thùy Anh |
|
Tiến sĩ |
Kinh tế |
32 |
Nguyễn Trung Hiển |
|
TS |
Quản trị kinh doanh |
33 |
Lê Thị Hoài An |
GS |
TS |
Toán |
34 |
Nguyễn Hồng Hanh |
TS |
Kinh doanh điện tử và dịch vụ |
|
35 |
Phạm Hương Trang |
|
Thạc sĩ |
Quản trị kinh doanh |
36 |
Phạm Ngọc Hùng |
|
TS |
Công nghệ thông tin |
37 |
Phạm Thị Huệ |
|
TS |
Hệ thống thông tin quản lý |
38 |
Phạm Thị Liên |
PGS |
TS |
Quản trị kinh doanh |
39 |
Phạm Thị Thuỷ |
|
TS |
Giảng dạy tiếng Anh cho người nước ngoài |
40 |
Richard Pearl |
|
ThS |
Khoa học quản lí |
41 |
Chiachi Tsan |
GS |
Tiến sĩ, Mỹ |
Quản trị kinh doanh |
42 |
Sabri Boubaker |
GS |
Tiến sĩ, Pháp |
Tài chính |
1. Đối tượng tuyển sinh
Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo :
- Đã tốt nghiệp THPT (giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
2. Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển dựa vào một trong các phương thức sau:
(1) Xét tuyển kết quả bài thi tốt nghiệp THPT năm 2020;
(2) Xét tuyển chứng chỉ A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, Anh);
(3) Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ);
(4) Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing, Hoa Kỳ);
(5) Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế;
(6) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
Lưu ý: Các văn bằng, chứng chỉ quốc tế phải còn hạn sử dụng tại thời điểm xét tuyển
3. Điều kiện xét tuyển
(1) Xét tuyển bằng kết quả bài thi tốt nghiệp THPT năm 2020:
Ngành đào tạo |
Tổ hợp xét tuyển 1 |
Tổ hợp xét tuyển 2 |
|
Tổ hợp xét tuyển 3 |
|
Tổ hợp xét tuyển 4 |
|
|
|
Tổ hợp |
Môn chính |
Tổ hợp |
Môn chính |
Tổ hợp |
Môn chính |
Phân tích dữ liệu kinh doanh |
A00* |
A01 |
Toán |
D01 D03 D06 |
Toán |
D90 D91 D94 |
Toán |
Thí sinh có tổng điểm các bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 30 (trong đó điểm môn chính nhân hệ số 2) cộng với điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng, đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN phê duyệt trong từng năm tuyển sinh tương ứng. Ngoài ra, thí sinh phải đạt điểm thi tốt nghiệp THPT môn Ngoại ngữ tối thiểu 4 điểm trên trang điểm 10 (trừ đối tượng được miễn thi môn này).
Lưu ý: (*) Xét tuyển theo tổ hợp môn A00 (không có môn chính):
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + ĐƯT (KV, ĐT)
Đối với các tổ hợp không phải tổ hợp A00: Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 30 cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có), có áp dụng điều kiện phụ (Xem bảng 10).
Điểm xét tuyển = (Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + Điểm Môn chính x 2) / 4 x 3 + ĐƯT (KV, ĐT)
Mã tổ hợp xét tuyển vào Khoa Quốc tế, ĐHQGHN, năm 2020 |
|
A00: Toán, Vật lí, Hoá học |
D90: Toán, Khoa học Tự nhiên, Tiếng Anh |
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
D91: Toán, Khoa học Tự nhiên, Tiếng Pháp |
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh |
D94: Toán, Khoa học Tự nhiên, Tiếng Nhật |
D03: Toán, Văn, Tiếng Pháp |
D96: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Anh |
D06: Toán, Văn, Tiếng Nhật |
D97: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Pháp |
|
DD0: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Nhật |
(2) Xét tuyển chứng chỉ A-Level:
Thí sinh có điểm chứng chỉ A-Level của tổ hợp kết quả 3 môn trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mỗi môn đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương đương điểm C, PUM range ≥ 60);
(3) Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT:
Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (Thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT);
(4) Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT:
Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT đạt từ 22/36 điểm trở lên, trong đó điểm thành phần môn Toán đạt ≥ 35/60 điểm và môn Khoa học đạt ≥ 22/40 điểm;
(5) Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế:
Thí sinh có điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 trở lên hoặc hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên và có tổng điểm 2 môn thi/bài thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020;
(6) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT và Hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT
Các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học được quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT: Thí sinh được sử dụng kết quả thi Học sinh giỏi / cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế (không giới hạn môn thi/lĩnh vực) để đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành tại Khoa Quốc tế - ĐHQGHN. Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng cần có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo ngành đăng ký xét tuyển của Khoa Quốc tế - ĐHQGHN.
- Xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQGHN
Đối tượng 1: Thí sinh là người nước ngoài xét tuyển theo Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN.
Đối tượng 2: Học sinh hệ chuyên của 2 trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào các chương trình đào tạo đại học tại Khoa Quốc tế nếu có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng được một (01) trong các điều kiện sau:
a. Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic/thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b. Đạt giải chính thức kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
c. Đạt giải chính thức kỳ thi thường niên Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT;
d. Là thành viên chính thức đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật cấp quốc gia;
e. Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8.0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8.0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành do Khoa Quốc tế quy định.
Học sinh đạt một trong các tiêu chí quy định tại điểm a, b, c, d trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại Khoa Quốc tế, ĐHQGHN.
Đối tượng 3: Học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN nếu đáp ứng các yêu cầu như đối với học sinh hệ chuyên của 2 trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được quy định tại Mục Đối tượng 2 và phải là học sinh thuộc trường THPT chuyên có tên trong danh sách các trường THPT chuyên được Khoa Quốc tế dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển.
Đối tượng 4: Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a. Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
b. Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
c. Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 9,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành do Khoa Quốc tế quy định.
Đối tượng 5: Học sinh các trường THPT trên toàn quốc được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a. Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8.0 trở lên;
b. Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển và điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8.0 trở lên.
Xét ưu tiên: Thí sinh thuộc các đối tượng đáp ứng tiêu chí tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT và ĐHQGHN không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển nếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành trong năm tuyển sinh.
Lưu ý:
- Sau khi trúng tuyển nhập học, để được đăng ký học các học phần thuộc khối kiến thức theo nhóm ngành và ngành, sinh viên phải có trình độ tiếng Anh tối thiểu đạt IELTS 5.5 hoặc bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương. Sinh viên chưa đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu sẽ được xếp vào học Chương trình đào tạo Tiếng Anh dự bị tại Khoa (cùng với một số học phần thuộc khối kiến thức chung) trong năm học thứ nhất.
- Miễn điều kiện tiếng Anh đầu vào nói trên đối với các thí sinh có các chứng chỉ còn hạn sử dụng tương đương IELTS 5.5; hoặc bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương; hoặc có chứng chỉ A-Level, hoặc có kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT, ACT đạt điểm trúng tuyển trở lên.
IV. THỜI GIAN NHẬN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
Đợt 1 (dự kiến): từ ngày 01/08/2020 đến hết ngày 27/09/2020
- Xét tuyển thẳng theo Quy định của Bộ GDĐT và ĐHQGHN: từ ngày 01/08/2020 đến hết ngày 20/08/2020;
- Xét tuyển theo chứng chỉ A-Level hoặc kết quả thi SAT, ACT hoặc IELTS/TOEFL: từ ngày 01/8/2020 đến hết ngày 30/8/2020
Thí sinh trúng tuyển theo phương thức xét tuyển thẳng, xét tuyển theo chứng chỉ A-Level hoặc kết quả thi SAT, ACT hoặc IELTS/TOEFL cần nộp hồ sơ xác nhận nhập học tới Khoa Quốc tế-ĐHQGHN trước ngày 05/09/2020;
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2020: từ ngày 24/09/2020 đến hết ngày 27/09/2020;
Đợt bổ sung (nếu còn chỉ tiêu) từ ngày 03/10/2020 đến hết ngày 14/10/2020
Xét tuyển như Đợt 1, quy định cụ thể xét tuyển của từng ngành học tương ứng sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và của Khoa Quốc tế
Xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQGHN: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT (sử dụng mẫu của Khoa Quốc tế - ĐHQGHN theo Phụ lục 1 của Đề án này) trực tiếp đến Khoa Quốc tế trước ngày 28/8/2020.
V. HÌNH THỨC ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT: Thí sinh gửi Hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển về Sở GDĐT trước ngày 20/07/2020.
- Xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQGHN; xét tuyển theo chứng chỉ A-Level, chứng chỉ IELTS/TOEFL; xét tuyển theo kết quả thi SAT, kết quả thi ACT: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT (theo mẫu tại ĐÂY) hoặc gửi bảo đảm đến Khoa Quốc tế trước ngày 28/08/2020.
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2020: Thí sinh nộp phiếu ĐKXT, hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT năm 2020, lệ phí ĐKXT theo quy định của Bộ GD&ĐT và theo quy định của Sở GD&ĐT.
- Lệ phí hồ sơ và xét tuyển: 30.000 VNĐ/hồ sơ (nộp khi đăng ký xét tuyển và không thu thêm bất kì lệ phí khác).
- Thí sinh nộp lệ phí ĐKXT thông qua hệ thống BIDV vào tài khoản Khoa Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh Tây Hà Nội, STK: 2601 0000 788550. Chi tiết hướng dẫn nộp lệ phí ĐKXT tại http://www.is.vnu.edu.vn
Ghi chú: Khoa Quốc tế hỗ trợ thí sinh điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển tại Văn phòng tuyển sinh, Khoa Quốc tế - ĐHQGHN.
VI. CƠ HỘI HỌC BỔNG
1. Khoa Quốc tế xét cấp 30 suất học bổng tuyển thẳng trị giá miễn học phí 100% toàn bộ khóa học tại Khoa Quốc tế cho các thí sinh được xét tuyển thẳng vào Khoa Quốc tế đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Thí sinh trúng tuyển thẳng Khoa Quốc tế theo quy chế của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN;
b) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.5 trở lên hoặc tương đương (TOEFL iBT từ 65 điểm) và có tổng điểm 2 môn còn lại của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2020 trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm;
c) Thí sinh trúng tuyển vào Khoa Quốc tế theo các phương thức khác như xét điểm chứng chỉ A Level/SAT/ACT với kết quả cao (A-Level: 85/100 trở lên, SAT: 1300/1600 trở lên, ACT: 26/36 trở lên).
Thời gian xét cấp học bổng tuyển thẳng: dự kiến từ ngày 31/08/2020 đến ngày 03/09/2020
Xem chi tiết hướng dẫn đăng ký xét tuyển học bổng TẠI ĐÂY
2. Ngoài ra, sinh viên có cơ hội được nhận hơn 10 loại học bổng (lên tới 300 triệu đồng/khóa học) dài hạn, ngắn hạn và hỗ trợ học tập cho sinh viên dựa trên điểm xét tuyển đầu vào, các trường hợp tuyển thẳng, sinh viên có thành tích học tập, rèn luyện xuất sắc và sinh viên nước ngoài học tập tại Khoa.
Xem chi tiết chính sách học bổng của Khoa Quốc tế tại: http://www.is.vnu.edu.vn/vi/hoc-bong-i-5455
VII. ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ
1. Văn phòng tuyển sinh, Khoa Quốc tế - ĐHQGHN
Nhà G8, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội;
2. Phòng Công tác học sinh sinh viên, Khoa Quốc tế - ĐHQGHN
Nhà C, Làng sinh viên HACINCO, 79 Ngụy Như Kon Tum, Thanh Xuân, Hà Nội;
Điện thoại: (024) 3557 5992 (số máy lẻ 36).
Hotline: (024) 3555 3555, 0983 372 988, 0379 884 488, 0989106633
Email: tuyensinh@khoaquocte.vn
Website: www.khoaquocte.vn; www.is.vnu.edu.vn
Facebook: https://www.facebook.com/khoaquocte/
Học thử lớp học ảo ngành Phân tích dữ liệu kinh doanh TẠI ĐÂY
Thu bằng tiền Việt Nam, cụ thể như sau:
Mức học phí tạm tính là 20.430.000 VNĐ/ học kì (tương đương 1.000 USD/ học kì).
Mức học phí quy đổi được điều chỉnh theo tỉ giá hối đoái niêm yết bởi Vietcombank tại thời điểm thu.
Sinh viên tốt nghiệp ra trường có thể đảm nhận các vị trí làm việc sau: Chuyên gia phân tích dữ liệu kinh doanh, chuyên gia công nghệ phân tích dữ liệu, chuyên gia thiết kế và quản lý cấu trúc dữ liệu, chuyên gia lập trình phân tích dữ liệu, chuyên gia tư vấn phân tích kinh doanh, cán bộ quản lý phân tích dữ liệu, cán bộ quản lý kinh doanh, chuyên gia chiến lược kinh doanh, chuyên gia nghiên cứu và phân tích thị trường. Cụ thể:
Lĩnh vực Ngân hàng tài chính
Chuyên gia phân tích khách hàng, rủi ro tín dụng, rủi ro tài chính; phòng chống gian lận và quản lý hồ sơ năng lực công ty.
Lĩnh vực tiêu dùng
Chuyên gia phân tích thị trường, phân tích tiêu dùng bán lẻ, và nghiên cứu thị trường.
Lĩnh vực quản lý cung ứng và logistics
Chuyên gia quản lý doanh thu, quản lý sản phẩm trong chuỗi cung ứng, và tối ưu hóa hệ thống cung ứng.
Lĩnh vực Viễn thông, công nghệ và Internet
Chuyên gia phân tích, lập trình, cấu trúc dữ liệu và dự báo nhu cầu để xây dựng kế hoạch phát triển.
Lĩnh vực quản lý tài nguyên và mỏ
Chuyên gia dự báo giá cả; xử lý tức thời các vấn đề liên quan đến dây chuyền sản xuất; khám phá và khôi phục tài nguyên.
Lĩnh vực tư vấn
Chuyên gia tư vấn, phân tích theo lĩnh vực có ứng dụng kĩ thuật phân tích bậc cao.
Lĩnh vực an ninh, chính phủ
Chuyên gia phân tích khám phá gian lận, phát hiện tội phạm công chức và phòng chống tội phạm bạo lực.
Lĩnh vực Dịch vụ công
Chuyên gia cải tiến chất lượng y tế, chính sách công và giảm thiểu số lượng tù nhân.
Lĩnh vực Phi lợi nhuận
Chuyên gia gây quỹ, chuyên gia hỗ trợ công tác xã hội thực chứng và tối ưu hóa dự án.
Giao dịch viên quốc tế
Giảng viên, nghiên cứu viên tại các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu về lĩnh vực kinh doanh.
Agribank
BIDV
Central Group
Manulife
Elite Fitness
AT Vietnam
Nestle
Thăng Long
VPIC1
Cresyn
VR
Denso
Elise
FPT
Generali Vietnam
GP Bank
Hanoi Telecom
IFC
Lotte
Khoa Quốc tế - ĐH Thái Nguyên
KPMG
ĐH Lao động - Xã hội
Mazars
METRO
NCB
MB Bank
Shinhan Bank
Showa
Savills
Vinatex
Hòa Phát
Techcombank
Hải quan Việt Nam
TP Bank
ĐHTL
VP Bank
VTVcab
Mô hình đào tạo dự kiến cho phép sinh viên chuyển tiếp sang một số đối tác uy tín như Đại học Deakin (Úc), Đại học Chatham (Hoa Kỳ) và được công nhận tương đương tín chỉ.
Thông tin chi tiết xem tại www.chuyentiep.khoaquocte.vn