Có câu hỏi nào cho
Khoa Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
không?
tuyensinh@khoaquocte.vn
Có câu hỏi nào cho
không?
tuyensinh@khoaquocte.vn
Chỉ dành cho sinh viên VNUIS
Quản trị Khách sạn, Thể thao và Du lịch - ĐH Troy (Hoa Kỳ)
GIỚI THIỆU CHUNG
Chương trình đào tạo Cử nhân Quản trị Khách sạn, Thể thao và Du lịch liên kết giữa Khoa Quốc tế và trường Đại học Troy (Hoa Kỳ) được sử dụng nguyên chương trình gốc của trường Đại học Troy. Nội dung của một số học phần được điều chỉnh/bổ sung để phù hợp với thực tiễn của Việt Nam và khu vực. Chương trình nhằm giúp người học nắm vững kiến thức cơ bản về kinh tế - xã hội và quản trị kinh doanh thể thao và du lịch; cũng như các kỹ năng chuyên sâu về quản trị khách sạn, nhà hàng và các khu nghỉ dưỡng; có khả năng hoạch định chính sách, chiến lược kế hoạch kinh doanh của nhà hàng - khách sạn; khả năng quản lý và tổ chức các hoạt động kinh doanh du lịch và tạo lập doanh nghiệp mới trong lĩnh vực này.
Tên chương trình: | Quản trị Khách sạn, Thể thao và Du lịch |
Thời gian học: | 3,5 năm, gồm 10 học kỳ |
Ngôn ngữ giảng dạy: | Tiếng Anh |
Mô hình đào tạo: | Học toàn phần tại Khoa Quốc tế. |
Văn bằng: |
Cử nhân Quản trị Khách sạn, Thể thao, và Du lịch do Đại học Troy (Hoa Kỳ) cấp. Văn bằng được Cục khảo thí - Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam công nhận. |
No STT |
Subject Code Mã học phần |
Subject Name Tên học phần |
No of Credits Số tín chỉ |
Lecturer Giảng viên |
Pre-requisite Học phần tiên quyết |
Ghi chú |
I | Area I (Phần I) |
English Tiếng Anh |
6 | |||
1 | ENG 1101 | English Composition I * Viết luận tiếng Anh I * |
3 | TROY - Adjunct lecturer | Trần Thị Lan Hương (KQT) Phạm Tuyết Mai (KQT) Nguyễn Thị Thu Huyền (KQT) |
|
2 | ENG 1102 | English Composition II* Viết luận tiếng Anh II * |
3 | TROY - Adjunct lecturer | ENG 1101 | Trần Thị Lan Hương (KQT) Phạm Tuyết Mai (KQT) Nguyễn Thị Thu Huyền (KQT) |
II | Area II (Phần II) |
Humanities/Fine Arts Nhân Văn/Mỹ Thuật |
12 | |||
Literature Requirement Môn Văn học Bắt Buộc |
3 | |||||
3 | ENG 2205 | World Literature before 1660 Văn học thế giới trước năm 1660 |
3 | VNU-IS | ENG 1102 | |
Fine Arts Requirement Môn Mỹ Thuật Bắt Buộc |
3 | |||||
4 | ART 201 | History of western art Lịch sử nghệ thuật phương Tây |
3 | VNU-IS | ||
Humanities/Fine Arts Elective (Môn Nhân Văn/ Mỹ Thuật Tự Chọn) |
6 | |||||
5 | ENG 2206 | World Literature after 1660 Văn học thế giới sau năm 1660 |
3 | VNU-IS | ENG 2205 | |
6 | INS 2110 | Music Âm nhạc |
3 | VNU-IS | ||
III | Area III (Phần III) |
Math/Science Toán/Khoa học |
11 | |||
Math Requirement Môn Toán Bắt Buộc |
3 | |||||
7 | MTH 1112 | Pre-Calculus Algebra * Đại số * |
3 | TROY - Adjunct lecturer | Vũ Thế Khôi (Viện Toán) | |
Science & Lab Requirement (2 courses) Môn Khoa học và Thí nghiệm Bắt Buộc |
8 | |||||
8 | PHY 1091 | General Physics Vật lí đại cương |
4 | VNU-IS | ||
9 | BIO 1091 | General Biology Sinh học đại cương |
4 | VNU-IS | ||
IV | Area IV (Phần IV) |
History & Social Science (Lịch sử & Khoa học xã hội) |
12 | |||
History Requirement Môn Lịch sử Bắt Buộc |
||||||
10 | HIS 2006 | Modern World History Lịch sử Thế giới cận đại |
3 | VNU-IS | ||
Social Science Electives Môn Khoa học xã hội Tự Chọn |
9 | |||||
Choose three of the following: Chọn 3 trong những môn sau: |
||||||
11-13 | POL 140 | World Politics Chính trị thế giới |
3 | VNU-IS | ||
SOC 1050 | Introduction to Sociology Xã hội học đại cương |
3 | VNU-IS | |||
PSY 1050 | Introduction to Psychology Tâm lí học đại cương |
3 | VNU-IS | |||
INE 1051 | Macroeconomics Kinh tế vĩ mô |
3 | VNU-IS | |||
INE 1050 | Microeconomics Kinh tế vi mô |
3 | VNU-IS | |||
V | Area V (Phần V) | Foundation Môn học cơ bản |
7 | |||
14 | INS 1035 | University Orientation Định hướng đại học |
1 | VNU-IS | ||
15 | INT 1104 | Introduction to Informatics Tin học đại cương |
3 | VNU-IS | ||
Advisor Approved Electives Môn học tự chọn đã được duyệt |
3 | |||||
Choose ONE of following:(must be different than Area IV electives ) Chọn 1 trong những môn sau: (phải khác với môn tự chọn ở phần IV) |
||||||
16 | INS 1002 | Economic Geography and Environment Địa lý Kinh tế và Môi trường |
3 | VNU-IS | ||
INS 2029 | Introduction to Communication Nhập môn giao tiếp |
3 | VNU-IS | |||
INS 2004 | Economic Statistics Thống kê Kinh tế |
3 | VNU-IS | MTH 1112 | ||
VI | Area VI (Phần VI) |
HSTM Core Curriculum Khung chương trình cốt lõi |
27 | |||
17 | INS 2101 | Leisure in Society Giải trí trong xã hội |
3 | VNU-IS | ||
18 | INS 3199 | Leadership Principles in Hospitality, Sport and Tourism Management Nguyên lí lãnh đạo trong Quản trị khách sạn, thể thao và du lịch |
3 | VNU-IS | HSTM 2220 | |
19 | INS 3200 | Revenue Generation in Hospitality, Sport and Tourism Management Gia tăng thu nhập trong Quản trị khách sạn, thể thao và du lịch |
3 | VNU-IS | HSTM 4462 | |
20 | HSTM 3365 | Research Methods in Hospitality, Sport and Tourism Management ** Phương pháp nghiên cứu trong Quản trị khách sạn, thể thao và du lịch ** |
3 | TROY | HSTM 2220 | |
21 | HSTM 4450 | Event Management in Hospitality, Sport and Tourism Management ** Quản trị sự kiện trong Quản trị Khách sạn, thể thao và du lịch ** |
3 | TROY | Permission of Instructor | |
22 | HSTM 4499 | Seminar in Hospitality, Sport and Tourism Management ** Hội thảo chuyên đề về Quản trị Khách sạn, thể thao và du lịch ** |
3 | TROY | Permission of Instructor | |
23 | HSTM 4490 | Internship ** Thực tập ** |
6 | TROY | Permission of Instructor | |
24 | HSTM 4431 | Analytics in HSTM** Phân tích trong Quản trị Khách sạn, thể thao và du lịch ** |
3 | TROY | HSTM 2220 | |
TOURISM MANAGEMENT CONCENTRATION Chuyên ngành Quản trị Du Lịch |
27 | |||||
25 | HSTM 3330 | Festivals and Special Events ** Lễ hội và sự kiện đặc biệt ** |
3 | TROY | HSTM 2220 | |
26 | HSTM 2220 | Introduction to Tourism Management * Nhập môn quản trị du lịch * |
3 | TROY - Adjunct lecturer | Phạm Hương Trang (KQT) | |
27 | INS 4101 | Hospitality Management Quản trị ngành khách sạn, nhà hàng |
3 | VNU-IS | ||
28 | INS 4113 | Sustainable Tourism Du lịch bền vững |
3 | VNU-IS | HSTM 2220 | |
29 | INS 4030 | Current Issues in Tourism Những vấn đề hiện tại trong du lịch |
3 | VNU-IS | Senior Standing | |
30 | HSTM 4419 | Tourism Enterprises** Doanh nghiệp du lịch** |
3 | TROY | Senior Standing | |
31 | INS 3201 | Working in Tourism Làm việc trong ngành Du lịch |
3 | VNU-IS | HSTM 2220 | |
32 | HSTM 4420 | Hospitality & Tourism Financial Management * Quản trị tài chính trong Khách sạn và Du lịch * |
3 | TROY - Adjunct lecturer | HSTM 2220 | Đỗ Phương Huyền (KQT) |
33 | HSTM 4462 | Hospitality and Tourism Marketing Marketing trong Khách sạn và Du lịch |
3 | TROY - Adjunct lecturer | HSTM 2220 | Phạm Hương Trang (KQT) |
HOSPITALITY MANAGEMENT MINOR (For Tourism management major) Tiểu ngành Quản Trị Khách Sạn (cho chuyên ngành Quản trị du lịch) |
18 | |||||
34 | INS 4102 | Resort & Hotel Management Quản trị Khu nghỉ dưỡng và khách sạn |
3 | VNU-IS | INS 4101 | |
35 | INS 4104 | Hospitality Services Dịch vụ lưu trú |
3 | VNU-IS | INS 4101 | |
36 | INS 4105 | Food and Beverage Management Quản trị thực phẩm và đồ uống |
3 | VNU-IS | INS 4101 | |
37 | INS 4031 | Human Resource Management in Hospitality Quản trị nguồn nhân lực trong ngành khách sạn, nhà hàng |
3 | VNU-IS | INS 4101 | |
38 | INS 4032 | Current Issues in Hospitality Các vấn đề hiện tại trong ngành khách sạn, nhà hàng |
3 | VNU-IS | Senior Standing | |
39 | INS 4027 | Service Quality Management Quản trị chất lượng dịch vụ |
3 | VNU-IS | ||
Total Tổng cộng |
120 |
Anthony W. Dixon
Shannon Xu
Kate Price-Howard
Patrick Holladay
Ngô Tự Lập
Mai Anh
Nguyễn Thị Hồng Hanh
Lê Đức Thịnh
PGS. TS. Nguyễn Hải Thanh
Nguyễn Thanh Tùng
Phạm Thị Liên
Vũ Xuân Đoàn
Nguyễn Trung Hiển
I. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở Việt Nam, có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT hoặc tương đương ở nước ngoài hoặc đang theo học chương trình đại học tại nước ngoài (sau đây gọi chung là du học sinh), có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
II. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH (năm 2021): 140
III. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ THPT và kết quả bài thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
IV. ĐIỀU KIỆN XÉT TUYỂN
Thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
(1) Thí sinh có điểm trung bình chung học tập của 03 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt từ 6,0 trở lên và có hạnh kiểm xếp loại từ “Khá” trở lên; đồng thời có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt trung bình từ 5 điểm trở lên đối với 04 bài thi Toán học, Ngữ văn, Ngoại ngữ và Khoa học tự nhiên hoặc Khoa học xã hội;
(2) Có chứng chỉ tiếng Anh B2 (theo khung tham chiếu Châu Âu) hoặc IELTS 5.5 hoặc tương đương (còn trong thời hạn có giá trị). Sau khi kết thúc ba (03) học kì đầu tiên của chương trình, sinh viên cần có chứng chỉ tiếng Anh trình độ tối thiểu TOEFL từ 61 điểm trở lên hoặc IELTS từ 5.5 trở lên để đủ điều kiện học các học kì tiếp theo;
Thí sinh chưa đạt trình độ ngoại ngữ theo yêu cầu được tham gia Chương trình đào tạo tiếng Anh dự bị tại Khoa Quốc tế để đủ trình độ học tập và thi lấy chứng chỉ tiếng Anh theo yêu cầu trước khi vào học chương trình chính thức;
(3) Đạt yêu cầu phỏng vấn do Khoa Quốc tế tổ chức.
Lưu ý: Trong trường hợp không có kết quả thi tốt nghiệp THPT thì thí sinh sẽ được xét tuyển căn cứ theo học bạ THPT.
V. HỌC PHÍ
- Khóa học được chia thành 10 kỳ, mức học phí bình quân của 1 học kỳ là 25.945.000 VNĐ (tương đương 1.120 USD/học kỳ);
- Mức học phí không thay đổi trong toàn bộ khóa học tại Việt Nam nếu sinh viên học tập theo đúng kế hoạch đào tạo của Khoa;
- Mức học phí trên chưa bao gồm học phí học Chương trình tiếng Anh dự bị, phí thi lại, học lại, học cải thiện điểm trong trường hợp sinh viên không đảm bảo được tiến độ và chất lượng của chương trình đào tạo;
- Học phí nộp vào đầu mỗi học kì theo thông báo thu của từng kì;
- Sinh viên nộp học phí bằng tiền Việt Nam, mức học phí quy đổi được điều chỉnh theo tỉ giá hối đoái niêm yết bởi Vietcombank tại thời điểm thu.
Ngoài ra Trường Đại học Troy - Hoa Kỳ thu thêm phí tuyển sinh 50 USD/sinh viên, phí tốt nghiệp và bảng điểm 70 USD/sinh viên. Mức phí này có thể thay đổi theo từng khóa học theo thông báo của Trường Đại học Troy.
Lưu ý: Trước khi bắt đầu giai đoạn học chính thức (SV đạt đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào theo quy định của chương trình), nếu số lượng sinh viên theo học mỗi khóa dưới 20 sinh viên/lớp, Khoa có quyền trì hoãn khóa học hoặc xét chuyển sinh viên sang chương trình khác.
VI. THỜI GIAN NHẬN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
- Đợt 1: từ ngày 26/3/2021 đến hết ngày 31/7/2021
- Đợt 2 (nếu còn chỉ tiêu) : từ ngày 01/8/2021 đến trước ngày 31/10/2021
- Đợt 3 (nếu còn chỉ tiêu): từ ngày 01/11/2021 đến trước ngày 31/3/2022
Lệ phí hồ sơ và xét tuyển: 300.000 VNĐ/hồ sơ (nộp khi đăng kí xét tuyển và không thu thêm bất kì lệ phí khác). Thí sinh nộp lệ phí ĐKXT vào tài khoản Khoa Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh Mỹ Đình, STK: 2601 0000 788550 hoặc nộp trực tiếp tại các văn phòng tuyển sinh.
VII. HỒ SƠ DỰ TUYỂN
1. Các tài liệu cần nộp trong hồ sơ dự tuyển:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Khoa Quốc tế;
- Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT: bản chính;
- Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân: 01 bản photocopy có công chứng, 02 bản photocopy thường và có bản chính để kiểm tra;
- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương: 01 bản photocopy có công chứng và có bản chính để kiểm tra;
- Học bạ THPT hoặc tương đương: 01 bản photocopy có công chứng hoặc xác nhận của trường nơi tốt nghiệp và có bản chính để kiểm tra;
- 03 ảnh 3x4 và 02 ảnh 6x9, chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm đăng ký;
- Chứng chỉ SAT, A-Level, chứng chỉ tiếng Anh, bằng tú tài quốc tế (nếu có).
2. Đối với du học sinh đang theo học chương trình đại học ở nước ngoài:
Ngoài những giấy tờ được nêu tại mục VII.1, thí sinh cần nộp thêm:
- Bản sao công chứng bảng điểm đại học tính đến thời điểm đăng ký xét tuyển;
- Bản mô tả (syllabus) các học phần đã học trong chương trình đại học mà thí sinh đang theo học ở nước ngoài (bắt buộc đối với học phần thí sinh có nguyện vọng được công nhận chuyển điểm tương đương);
- Văn bản quy định về cách tính điểm của chương trình đại học mà thí sinh đang theo học ở nước ngoài (bắt buộc đối với thí sinh có nguyện vọng được công nhận chuyển điểm tương đương).
VIII. THÔNG TIN KHÁC
1. Khi học tập tại Khoa Quốc tế, sinh viên có rất nhiều cơ hội:
- Được trang bị kiến thức, kĩ năng cơ bản về quản trị khách sạn, thể thao và du lịch và kiến thức chuyên sâu về quản trị khách sạn, quản trị du lịch, có năng lực làm việc tại các doanh nghiệp lớn trong lĩnh vực du lịch của Việt Nam và nước ngoài, các công ty du lịch, các khách sạn, nhà hàng; các đơn vị thuộc lĩnh vực công, các tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ...;
- Được học tập và nghiên cứu trực tiếp hoàn toàn trong môi trường bằng tiếng Anh với các giảng viên có trình độ cao, thành thạo ngoại ngữ;
- Được tiếp cận nguồn học liệu bằng tiếng Anh phong phú tại Khoa Quốc tế; nguồn học liệu điện tử của các trường đối tác nước ngoài;
- Được tham gia hoạt động ngoại khóa, kĩ năng mềm; có cơ hội thực tập, trải nghiệp thực tế ở các công ty, tập đoàn; tham gia các dự án khởi nghiệp thông qua các câu lạc bộ văn hóa và chuyên ngành, hệ thống dịch vụ tư vấn học tập và hướng nghiệp, mạng lưới Alumni, các hoạt động của Đoàn Thanh niên Khoa Quốc tế;
- Được trao đổi học tập ngắn hạn ở nhiều trường đại học đối tác uy tín tại Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Singapore, Thái Lan, Malaysia, ...;
- Được làm việc, giao lưu, học hỏi cùng các sinh viên quốc tế đến từ mạng lưới các trường đại học đối tác của Khoa Quốc tế;
- Có 13/42 học phần của chương trình do giảng viên trường Đại học Troy trực tiếp giảng dạy; phương pháp giảng dạy tiên tiến, tiếp cận thực tế thông qua các học phần, đặc biệt là học phần thực tập thực tế tại doanh nghiệp ngành khách sạn và du lịch;
- Chương trình đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục Hoa Kỳ;
- Được hưởng các điều kiện như sinh viên của trường Đại học Troy tại Hoa Kỳ.
2. Chính sách học bổng chung của Khoa Quốc tế
Với Quỹ học bổng khoảng 15 tỷ đồng/năm, sinh viên có cơ hội được nhận trong số hơn 10 loại học bổng dài hạn, ngắn hạn, và hỗ trợ học tập (lên tới 300 triệu/khóa học) cho sinh viên dựa vào điểm xét tuyển đầu vào, các trường hợp tuyển thẳng, sinh viên có thành tích học tập rèn luyện xuất sắc và sinh viên nước ngoài học tập tại Khoa. Ngoài ra, hàng năm trường đối tác cấp học bổng dưới dạng miễn giảm học phí cho các sinh viên có thành tích học tập và rèn luyện tốt chuyển tiếp sang học tại trường đối tác tùy theo từng chương trình đào tạo.
Xem chi tiết chính sách học bổng của Khoa Quốc tế tại ĐÂY
IX. ĐỊA CHỈ NHẬN HỒ SƠ TRỰC TIẾP
Địa chỉ 1: Nhà C, Làng Sinh viên HACINCO, 79 Ngụy Như Kon Tum, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội. Điện thoại: (024) 3555 3555
Địa chỉ 2: Văn phòng Tuyển sinh Khoa Quốc tế - Nhà G8, Đại học Quốc gia Hà Nội, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại: (024) 3555 3555
Điện thoại: (024) 3557 5992 (số máy lẻ 36).
Hotline: (024) 3555 3555, 0983 372 988, 0379 884 488, 0989106633
Email: tuyensinh@khoaquocte.vn
Gia nhập Group Tư vấn tuyển sinh của Khoa Quốc tế dành cho thí sinh 2k3 tại ĐÂY
Đăng ký nhận thông tin tư vấn tuyển sinh, học bổng tại ĐÂY
Tổng học phí cả khóa học là 261.128.000 VNĐ (tương đương 11.200 USD/khóa học).
Ngoài ra Trường Đại học Troy - Hoa Kỳ thu thêm phí tuyển sinh 50 USD/sinh viên, phí tốt nghiệp và bảng điểm 70 USD/sinh viên. Mức phí này có thể thay đổi theo từng khóa học theo thông báo của Trường Đại học Troy.
- Mức học phí không thay đổi trong toàn bộ khóa học nếu sinh viên học tập theo đúng kế hoạch đào tạo của Khoa. Sinh viên nộp học phí theo kỳ, căn cứ vào số tín chỉ/học phần đăng ký trong mỗi học kỳ.
- Mức học phí trên chưa bao gồm học phí học Chương trình tiếng Anh dự bị, phí thi lại, học lại, học cải thiện điểm và các phí khác… trong trường hợp sinh viên không đảm bảo được tiến độ và chất lượng của chương trình đào tạo.
- Sinh viên nộp học phí bằng tiền Việt Nam, căn cứ vào số tín chỉ/học phần đăng ký trong mỗi học kỳ. Mức học phí quy đổi được điều chỉnh theo tỉ giá hối đoái niêm yết bởi Ngân hàng Vietcombank tại thời điểm thông báo thu học phí.
Quản lý, điều hành tại các doanh nghiệp lữ hành, các khách sạn, các cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi giải trí
Quản lý, trưởng bộ phận, chuyên viên tại các khách sạn, khu nghỉ dưỡng
Cán bộ quản lý tại các cơ quan Nhà nước như Bộ văn hóa thể thao và du lịch, Tổng cục Du lịch,...
Giảng dạy, nghiên cứu về lĩnh vực khách sạn, thể thao, và du lịch
Agribank
BIDV
Central Group
Manulife
Elite Fitness
AT Vietnam
Nestle
Thăng Long
VPIC1
Cresyn
VR
Denso
Elise
FPT
Generali Vietnam
GP Bank
Hanoi Telecom
IFC
Lotte
Khoa Quốc tế - ĐH Thái Nguyên
KPMG
ĐH Lao động - Xã hội
Mazars
METRO
NCB
MB Bank
Shinhan Bank
Showa
Savills
Vinatex
Hòa Phát
Techcombank
Hải quan Việt Nam
TP Bank
ĐHTL
VP Bank
VTVcab
Trường Đại học Troy (Hoa Kỳ) được thành lập vào năm 1887, là trường đại học công lập thuộc bang Alabama, Hoa Kỳ, đã được Hiệp hội các trường đại học phía Nam Hoa Kỳ - SACS kiểm định chất lượng về giáo dục bậc nhất. Đại học Troy được Viện Giáo dục Quốc tế xếp hạng thứ 25 trong những trường đại học tốt nhất của Hoa Kỳ dành cho sinh viên quốc tế. Theo tạp chí Forbes 2010, Đại học Troy được đánh giá và xếp hạng trong Top những trường công lập tốt nhất tại Hoa Kỳ và là trường đại học uy tín nhất tại bang Alabama, Hoa Kỳ.
Xem thêm chi tiết tại: https://www.troy.edu/
Chương trình đào tạo Cử nhân Quản trị Khách sạn, Thể thao và Du lịch liên kết giữa Khoa Quốc tế và trường Đại học Troy (Hoa Kỳ) được sử dụng nguyên chương trình gốc của trường Đại học Troy. Nội dung của một số học phần được điều chỉnh/bổ sung để phù hợp với thực tiễn của Việt Nam và khu vực. Chương trình nhằm giúp người học nắm vững kiến thức cơ bản về kinh tế - xã hội và quản trị kinh doanh thể thao và du lịch; cũng như các kỹ năng chuyên sâu về quản trị khách sạn, nhà hàng và các khu nghỉ dưỡng; có khả năng hoạch định chính sách, chiến lược kế hoạch kinh doanh của nhà hàng - khách sạn; khả năng quản lý và tổ chức các hoạt động kinh doanh du lịch và tạo lập doanh nghiệp mới trong lĩnh vực này.
Tên chương trình: | Quản trị Khách sạn, Thể thao và Du lịch |
Thời gian học: | 3,5 năm, gồm 10 học kỳ |
Ngôn ngữ giảng dạy: | Tiếng Anh |
Mô hình đào tạo: | Học toàn phần tại Khoa Quốc tế. |
Văn bằng: |
Cử nhân Quản trị Khách sạn, Thể thao, và Du lịch do Đại học Troy (Hoa Kỳ) cấp. Văn bằng được Cục khảo thí - Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam công nhận. |
No STT |
Subject Code Mã học phần |
Subject Name Tên học phần |
No of Credits Số tín chỉ |
Lecturer Giảng viên |
Pre-requisite Học phần tiên quyết |
Ghi chú |
I | Area I (Phần I) |
English Tiếng Anh |
6 | |||
1 | ENG 1101 | English Composition I * Viết luận tiếng Anh I * |
3 | TROY - Adjunct lecturer | Trần Thị Lan Hương (KQT) Phạm Tuyết Mai (KQT) Nguyễn Thị Thu Huyền (KQT) |
|
2 | ENG 1102 | English Composition II* Viết luận tiếng Anh II * |
3 | TROY - Adjunct lecturer | ENG 1101 | Trần Thị Lan Hương (KQT) Phạm Tuyết Mai (KQT) Nguyễn Thị Thu Huyền (KQT) |
II | Area II (Phần II) |
Humanities/Fine Arts Nhân Văn/Mỹ Thuật |
12 | |||
Literature Requirement Môn Văn học Bắt Buộc |
3 | |||||
3 | ENG 2205 | World Literature before 1660 Văn học thế giới trước năm 1660 |
3 | VNU-IS | ENG 1102 | |
Fine Arts Requirement Môn Mỹ Thuật Bắt Buộc |
3 | |||||
4 | ART 201 | History of western art Lịch sử nghệ thuật phương Tây |
3 | VNU-IS | ||
Humanities/Fine Arts Elective (Môn Nhân Văn/ Mỹ Thuật Tự Chọn) |
6 | |||||
5 | ENG 2206 | World Literature after 1660 Văn học thế giới sau năm 1660 |
3 | VNU-IS | ENG 2205 | |
6 | INS 2110 | Music Âm nhạc |
3 | VNU-IS | ||
III | Area III (Phần III) |
Math/Science Toán/Khoa học |
11 | |||
Math Requirement Môn Toán Bắt Buộc |
3 | |||||
7 | MTH 1112 | Pre-Calculus Algebra * Đại số * |
3 | TROY - Adjunct lecturer | Vũ Thế Khôi (Viện Toán) | |
Science & Lab Requirement (2 courses) Môn Khoa học và Thí nghiệm Bắt Buộc |
8 | |||||
8 | PHY 1091 | General Physics Vật lí đại cương |
4 | VNU-IS | ||
9 | BIO 1091 | General Biology Sinh học đại cương |
4 | VNU-IS | ||
IV | Area IV (Phần IV) |
History & Social Science (Lịch sử & Khoa học xã hội) |
12 | |||
History Requirement Môn Lịch sử Bắt Buộc |
||||||
10 | HIS 2006 | Modern World History Lịch sử Thế giới cận đại |
3 | VNU-IS | ||
Social Science Electives Môn Khoa học xã hội Tự Chọn |
9 | |||||
Choose three of the following: Chọn 3 trong những môn sau: |
||||||
11-13 | POL 140 | World Politics Chính trị thế giới |
3 | VNU-IS | ||
SOC 1050 | Introduction to Sociology Xã hội học đại cương |
3 | VNU-IS | |||
PSY 1050 | Introduction to Psychology Tâm lí học đại cương |
3 | VNU-IS | |||
INE 1051 | Macroeconomics Kinh tế vĩ mô |
3 | VNU-IS | |||
INE 1050 | Microeconomics Kinh tế vi mô |
3 | VNU-IS | |||
V | Area V (Phần V) | Foundation Môn học cơ bản |
7 | |||
14 | INS 1035 | University Orientation Định hướng đại học |
1 | VNU-IS | ||
15 | INT 1104 | Introduction to Informatics Tin học đại cương |
3 | VNU-IS | ||
Advisor Approved Electives Môn học tự chọn đã được duyệt |
3 | |||||
Choose ONE of following:(must be different than Area IV electives ) Chọn 1 trong những môn sau: (phải khác với môn tự chọn ở phần IV) |
||||||
16 | INS 1002 | Economic Geography and Environment Địa lý Kinh tế và Môi trường |
3 | VNU-IS | ||
INS 2029 | Introduction to Communication Nhập môn giao tiếp |
3 | VNU-IS | |||
INS 2004 | Economic Statistics Thống kê Kinh tế |
3 | VNU-IS | MTH 1112 | ||
VI | Area VI (Phần VI) |
HSTM Core Curriculum Khung chương trình cốt lõi |
27 | |||
17 | INS 2101 | Leisure in Society Giải trí trong xã hội |
3 | VNU-IS | ||
18 | INS 3199 | Leadership Principles in Hospitality, Sport and Tourism Management Nguyên lí lãnh đạo trong Quản trị khách sạn, thể thao và du lịch |
3 | VNU-IS | HSTM 2220 | |
19 | INS 3200 | Revenue Generation in Hospitality, Sport and Tourism Management Gia tăng thu nhập trong Quản trị khách sạn, thể thao và du lịch |
3 | VNU-IS | HSTM 4462 | |
20 | HSTM 3365 | Research Methods in Hospitality, Sport and Tourism Management ** Phương pháp nghiên cứu trong Quản trị khách sạn, thể thao và du lịch ** |
3 | TROY | HSTM 2220 | |
21 | HSTM 4450 | Event Management in Hospitality, Sport and Tourism Management ** Quản trị sự kiện trong Quản trị Khách sạn, thể thao và du lịch ** |
3 | TROY | Permission of Instructor | |
22 | HSTM 4499 | Seminar in Hospitality, Sport and Tourism Management ** Hội thảo chuyên đề về Quản trị Khách sạn, thể thao và du lịch ** |
3 | TROY | Permission of Instructor | |
23 | HSTM 4490 | Internship ** Thực tập ** |
6 | TROY | Permission of Instructor | |
24 | HSTM 4431 | Analytics in HSTM** Phân tích trong Quản trị Khách sạn, thể thao và du lịch ** |
3 | TROY | HSTM 2220 | |
TOURISM MANAGEMENT CONCENTRATION Chuyên ngành Quản trị Du Lịch |
27 | |||||
25 | HSTM 3330 | Festivals and Special Events ** Lễ hội và sự kiện đặc biệt ** |
3 | TROY | HSTM 2220 | |
26 | HSTM 2220 | Introduction to Tourism Management * Nhập môn quản trị du lịch * |
3 | TROY - Adjunct lecturer | Phạm Hương Trang (KQT) | |
27 | INS 4101 | Hospitality Management Quản trị ngành khách sạn, nhà hàng |
3 | VNU-IS | ||
28 | INS 4113 | Sustainable Tourism Du lịch bền vững |
3 | VNU-IS | HSTM 2220 | |
29 | INS 4030 | Current Issues in Tourism Những vấn đề hiện tại trong du lịch |
3 | VNU-IS | Senior Standing | |
30 | HSTM 4419 | Tourism Enterprises** Doanh nghiệp du lịch** |
3 | TROY | Senior Standing | |
31 | INS 3201 | Working in Tourism Làm việc trong ngành Du lịch |
3 | VNU-IS | HSTM 2220 | |
32 | HSTM 4420 | Hospitality & Tourism Financial Management * Quản trị tài chính trong Khách sạn và Du lịch * |
3 | TROY - Adjunct lecturer | HSTM 2220 | Đỗ Phương Huyền (KQT) |
33 | HSTM 4462 | Hospitality and Tourism Marketing Marketing trong Khách sạn và Du lịch |
3 | TROY - Adjunct lecturer | HSTM 2220 | Phạm Hương Trang (KQT) |
HOSPITALITY MANAGEMENT MINOR (For Tourism management major) Tiểu ngành Quản Trị Khách Sạn (cho chuyên ngành Quản trị du lịch) |
18 | |||||
34 | INS 4102 | Resort & Hotel Management Quản trị Khu nghỉ dưỡng và khách sạn |
3 | VNU-IS | INS 4101 | |
35 | INS 4104 | Hospitality Services Dịch vụ lưu trú |
3 | VNU-IS | INS 4101 | |
36 | INS 4105 | Food and Beverage Management Quản trị thực phẩm và đồ uống |
3 | VNU-IS | INS 4101 | |
37 | INS 4031 | Human Resource Management in Hospitality Quản trị nguồn nhân lực trong ngành khách sạn, nhà hàng |
3 | VNU-IS | INS 4101 | |
38 | INS 4032 | Current Issues in Hospitality Các vấn đề hiện tại trong ngành khách sạn, nhà hàng |
3 | VNU-IS | Senior Standing | |
39 | INS 4027 | Service Quality Management Quản trị chất lượng dịch vụ |
3 | VNU-IS | ||
Total Tổng cộng |
120 |
Anthony W. Dixon
Shannon Xu
Kate Price-Howard
Patrick Holladay
Ngô Tự Lập
Mai Anh
Nguyễn Thị Hồng Hanh
Lê Đức Thịnh
PGS. TS. Nguyễn Hải Thanh
Nguyễn Thanh Tùng
Phạm Thị Liên
Vũ Xuân Đoàn
Nguyễn Trung Hiển
I. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở Việt Nam, có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT hoặc tương đương ở nước ngoài hoặc đang theo học chương trình đại học tại nước ngoài (sau đây gọi chung là du học sinh), có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
II. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH (năm 2021): 140
III. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ THPT và kết quả bài thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
IV. ĐIỀU KIỆN XÉT TUYỂN
Thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
(1) Thí sinh có điểm trung bình chung học tập của 03 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt từ 6,0 trở lên và có hạnh kiểm xếp loại từ “Khá” trở lên; đồng thời có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt trung bình từ 5 điểm trở lên đối với 04 bài thi Toán học, Ngữ văn, Ngoại ngữ và Khoa học tự nhiên hoặc Khoa học xã hội;
(2) Có chứng chỉ tiếng Anh B2 (theo khung tham chiếu Châu Âu) hoặc IELTS 5.5 hoặc tương đương (còn trong thời hạn có giá trị). Sau khi kết thúc ba (03) học kì đầu tiên của chương trình, sinh viên cần có chứng chỉ tiếng Anh trình độ tối thiểu TOEFL từ 61 điểm trở lên hoặc IELTS từ 5.5 trở lên để đủ điều kiện học các học kì tiếp theo;
Thí sinh chưa đạt trình độ ngoại ngữ theo yêu cầu được tham gia Chương trình đào tạo tiếng Anh dự bị tại Khoa Quốc tế để đủ trình độ học tập và thi lấy chứng chỉ tiếng Anh theo yêu cầu trước khi vào học chương trình chính thức;
(3) Đạt yêu cầu phỏng vấn do Khoa Quốc tế tổ chức.
Lưu ý: Trong trường hợp không có kết quả thi tốt nghiệp THPT thì thí sinh sẽ được xét tuyển căn cứ theo học bạ THPT.
V. HỌC PHÍ
- Khóa học được chia thành 10 kỳ, mức học phí bình quân của 1 học kỳ là 25.945.000 VNĐ (tương đương 1.120 USD/học kỳ);
- Mức học phí không thay đổi trong toàn bộ khóa học tại Việt Nam nếu sinh viên học tập theo đúng kế hoạch đào tạo của Khoa;
- Mức học phí trên chưa bao gồm học phí học Chương trình tiếng Anh dự bị, phí thi lại, học lại, học cải thiện điểm trong trường hợp sinh viên không đảm bảo được tiến độ và chất lượng của chương trình đào tạo;
- Học phí nộp vào đầu mỗi học kì theo thông báo thu của từng kì;
- Sinh viên nộp học phí bằng tiền Việt Nam, mức học phí quy đổi được điều chỉnh theo tỉ giá hối đoái niêm yết bởi Vietcombank tại thời điểm thu.
Ngoài ra Trường Đại học Troy - Hoa Kỳ thu thêm phí tuyển sinh 50 USD/sinh viên, phí tốt nghiệp và bảng điểm 70 USD/sinh viên. Mức phí này có thể thay đổi theo từng khóa học theo thông báo của Trường Đại học Troy.
Lưu ý: Trước khi bắt đầu giai đoạn học chính thức (SV đạt đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào theo quy định của chương trình), nếu số lượng sinh viên theo học mỗi khóa dưới 20 sinh viên/lớp, Khoa có quyền trì hoãn khóa học hoặc xét chuyển sinh viên sang chương trình khác.
VI. THỜI GIAN NHẬN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
- Đợt 1: từ ngày 26/3/2021 đến hết ngày 31/7/2021
- Đợt 2 (nếu còn chỉ tiêu) : từ ngày 01/8/2021 đến trước ngày 31/10/2021
- Đợt 3 (nếu còn chỉ tiêu): từ ngày 01/11/2021 đến trước ngày 31/3/2022
Lệ phí hồ sơ và xét tuyển: 300.000 VNĐ/hồ sơ (nộp khi đăng kí xét tuyển và không thu thêm bất kì lệ phí khác). Thí sinh nộp lệ phí ĐKXT vào tài khoản Khoa Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh Mỹ Đình, STK: 2601 0000 788550 hoặc nộp trực tiếp tại các văn phòng tuyển sinh.
VII. HỒ SƠ DỰ TUYỂN
1. Các tài liệu cần nộp trong hồ sơ dự tuyển:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Khoa Quốc tế;
- Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT: bản chính;
- Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân: 01 bản photocopy có công chứng, 02 bản photocopy thường và có bản chính để kiểm tra;
- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương: 01 bản photocopy có công chứng và có bản chính để kiểm tra;
- Học bạ THPT hoặc tương đương: 01 bản photocopy có công chứng hoặc xác nhận của trường nơi tốt nghiệp và có bản chính để kiểm tra;
- 03 ảnh 3x4 và 02 ảnh 6x9, chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm đăng ký;
- Chứng chỉ SAT, A-Level, chứng chỉ tiếng Anh, bằng tú tài quốc tế (nếu có).
2. Đối với du học sinh đang theo học chương trình đại học ở nước ngoài:
Ngoài những giấy tờ được nêu tại mục VII.1, thí sinh cần nộp thêm:
- Bản sao công chứng bảng điểm đại học tính đến thời điểm đăng ký xét tuyển;
- Bản mô tả (syllabus) các học phần đã học trong chương trình đại học mà thí sinh đang theo học ở nước ngoài (bắt buộc đối với học phần thí sinh có nguyện vọng được công nhận chuyển điểm tương đương);
- Văn bản quy định về cách tính điểm của chương trình đại học mà thí sinh đang theo học ở nước ngoài (bắt buộc đối với thí sinh có nguyện vọng được công nhận chuyển điểm tương đương).
VIII. THÔNG TIN KHÁC
1. Khi học tập tại Khoa Quốc tế, sinh viên có rất nhiều cơ hội:
- Được trang bị kiến thức, kĩ năng cơ bản về quản trị khách sạn, thể thao và du lịch và kiến thức chuyên sâu về quản trị khách sạn, quản trị du lịch, có năng lực làm việc tại các doanh nghiệp lớn trong lĩnh vực du lịch của Việt Nam và nước ngoài, các công ty du lịch, các khách sạn, nhà hàng; các đơn vị thuộc lĩnh vực công, các tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ...;
- Được học tập và nghiên cứu trực tiếp hoàn toàn trong môi trường bằng tiếng Anh với các giảng viên có trình độ cao, thành thạo ngoại ngữ;
- Được tiếp cận nguồn học liệu bằng tiếng Anh phong phú tại Khoa Quốc tế; nguồn học liệu điện tử của các trường đối tác nước ngoài;
- Được tham gia hoạt động ngoại khóa, kĩ năng mềm; có cơ hội thực tập, trải nghiệp thực tế ở các công ty, tập đoàn; tham gia các dự án khởi nghiệp thông qua các câu lạc bộ văn hóa và chuyên ngành, hệ thống dịch vụ tư vấn học tập và hướng nghiệp, mạng lưới Alumni, các hoạt động của Đoàn Thanh niên Khoa Quốc tế;
- Được trao đổi học tập ngắn hạn ở nhiều trường đại học đối tác uy tín tại Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Singapore, Thái Lan, Malaysia, ...;
- Được làm việc, giao lưu, học hỏi cùng các sinh viên quốc tế đến từ mạng lưới các trường đại học đối tác của Khoa Quốc tế;
- Có 13/42 học phần của chương trình do giảng viên trường Đại học Troy trực tiếp giảng dạy; phương pháp giảng dạy tiên tiến, tiếp cận thực tế thông qua các học phần, đặc biệt là học phần thực tập thực tế tại doanh nghiệp ngành khách sạn và du lịch;
- Chương trình đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục Hoa Kỳ;
- Được hưởng các điều kiện như sinh viên của trường Đại học Troy tại Hoa Kỳ.
2. Chính sách học bổng chung của Khoa Quốc tế
Với Quỹ học bổng khoảng 15 tỷ đồng/năm, sinh viên có cơ hội được nhận trong số hơn 10 loại học bổng dài hạn, ngắn hạn, và hỗ trợ học tập (lên tới 300 triệu/khóa học) cho sinh viên dựa vào điểm xét tuyển đầu vào, các trường hợp tuyển thẳng, sinh viên có thành tích học tập rèn luyện xuất sắc và sinh viên nước ngoài học tập tại Khoa. Ngoài ra, hàng năm trường đối tác cấp học bổng dưới dạng miễn giảm học phí cho các sinh viên có thành tích học tập và rèn luyện tốt chuyển tiếp sang học tại trường đối tác tùy theo từng chương trình đào tạo.
Xem chi tiết chính sách học bổng của Khoa Quốc tế tại ĐÂY
IX. ĐỊA CHỈ NHẬN HỒ SƠ TRỰC TIẾP
Địa chỉ 1: Nhà C, Làng Sinh viên HACINCO, 79 Ngụy Như Kon Tum, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội. Điện thoại: (024) 3555 3555
Địa chỉ 2: Văn phòng Tuyển sinh Khoa Quốc tế - Nhà G8, Đại học Quốc gia Hà Nội, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại: (024) 3555 3555
Điện thoại: (024) 3557 5992 (số máy lẻ 36).
Hotline: (024) 3555 3555, 0983 372 988, 0379 884 488, 0989106633
Email: tuyensinh@khoaquocte.vn
Gia nhập Group Tư vấn tuyển sinh của Khoa Quốc tế dành cho thí sinh 2k3 tại ĐÂY
Đăng ký nhận thông tin tư vấn tuyển sinh, học bổng tại ĐÂY
Tổng học phí cả khóa học là 261.128.000 VNĐ (tương đương 11.200 USD/khóa học).
Ngoài ra Trường Đại học Troy - Hoa Kỳ thu thêm phí tuyển sinh 50 USD/sinh viên, phí tốt nghiệp và bảng điểm 70 USD/sinh viên. Mức phí này có thể thay đổi theo từng khóa học theo thông báo của Trường Đại học Troy.
- Mức học phí không thay đổi trong toàn bộ khóa học nếu sinh viên học tập theo đúng kế hoạch đào tạo của Khoa. Sinh viên nộp học phí theo kỳ, căn cứ vào số tín chỉ/học phần đăng ký trong mỗi học kỳ.
- Mức học phí trên chưa bao gồm học phí học Chương trình tiếng Anh dự bị, phí thi lại, học lại, học cải thiện điểm và các phí khác… trong trường hợp sinh viên không đảm bảo được tiến độ và chất lượng của chương trình đào tạo.
- Sinh viên nộp học phí bằng tiền Việt Nam, căn cứ vào số tín chỉ/học phần đăng ký trong mỗi học kỳ. Mức học phí quy đổi được điều chỉnh theo tỉ giá hối đoái niêm yết bởi Ngân hàng Vietcombank tại thời điểm thông báo thu học phí.
Quản lý, điều hành tại các doanh nghiệp lữ hành, các khách sạn, các cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi giải trí
Quản lý, trưởng bộ phận, chuyên viên tại các khách sạn, khu nghỉ dưỡng
Cán bộ quản lý tại các cơ quan Nhà nước như Bộ văn hóa thể thao và du lịch, Tổng cục Du lịch,...
Giảng dạy, nghiên cứu về lĩnh vực khách sạn, thể thao, và du lịch
Agribank
BIDV
Central Group
Manulife
Elite Fitness
AT Vietnam
Nestle
Thăng Long
VPIC1
Cresyn
VR
Denso
Elise
FPT
Generali Vietnam
GP Bank
Hanoi Telecom
IFC
Lotte
Khoa Quốc tế - ĐH Thái Nguyên
KPMG
ĐH Lao động - Xã hội
Mazars
METRO
NCB
MB Bank
Shinhan Bank
Showa
Savills
Vinatex
Hòa Phát
Techcombank
Hải quan Việt Nam
TP Bank
ĐHTL
VP Bank
VTVcab
Trường Đại học Troy (Hoa Kỳ) được thành lập vào năm 1887, là trường đại học công lập thuộc bang Alabama, Hoa Kỳ, đã được Hiệp hội các trường đại học phía Nam Hoa Kỳ - SACS kiểm định chất lượng về giáo dục bậc nhất. Đại học Troy được Viện Giáo dục Quốc tế xếp hạng thứ 25 trong những trường đại học tốt nhất của Hoa Kỳ dành cho sinh viên quốc tế. Theo tạp chí Forbes 2010, Đại học Troy được đánh giá và xếp hạng trong Top những trường công lập tốt nhất tại Hoa Kỳ và là trường đại học uy tín nhất tại bang Alabama, Hoa Kỳ.
Xem thêm chi tiết tại: https://www.troy.edu/