Có câu hỏi nào cho
Khoa Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
không?
tuyensinh@khoaquocte.vn
Có câu hỏi nào cho
không?
tuyensinh@khoaquocte.vn
Chỉ dành cho sinh viên VNUIS
Kế toán và Tài chính - ĐH East London (Vương quốc Anh)
GIỚI THIỆU CHUNG
Chương trình sẽ mang lại gì cho bạn kiến thức và kỹ năng thực hành để có thể:
Xử lý và phân tích các dữ liệu tài chính và phi tài chính
Chuẩn bị báo cáo tài chính
Áp dụng các nguyên tắc và kỹ thuật trong kế toán cho các vấn đề trong kinh doanh
Sử dụng phần mềm theo chuẩn mực kế toán
Tên chương trình: | Kế toán và Tài chính |
Thời gian học: | 4 năm, gồm 8 học kỳ |
Ngôn ngữ giảng dạy: | Tiếng Anh |
Mô hình đào tạo: | Học toàn phần tại Khoa Quốc tế. |
Văn bằng: |
Bằng Cử nhân Kế toán và Tài chính do Đại học East London (Vương Quốc Anh) cấp, được Cục khảo thí - Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam công nhận. |
STT No. |
Mã học phần ĐHQGHN VNU Subject code |
Học phần Subject Name |
Số tín chỉ No. of Credits |
Số giờ tín chỉ Credit hours |
VNU/ UEL | Mã số học phần tiên quyết | Ghi chú Note |
||
Lí thuyết Lecture |
Thực hành Tutorial | Tự học Self-study |
Pre-requisite(s) Subject code | ||||||
I. | Năm thứ nhất - 1st year | 29 | |||||||
1 | INS1014 | English for Academic Purpose 1 Tiếng Anh học thuật 1 |
4 | 45 | 15 | VNU-IS Tín chỉ VN |
|||
2 | INS1015 | English for Academic Purpose 2 Tiếng Anh học thuật 2 |
3 | 30 | 15 | VNU-IS Tín chỉ VN |
INS1014 | ||
3 | INS1016 | English for Management Studies 1 Tiếng Anh chuyên ngành 1 |
4 | 45 | 15 | VNU-IS Tín chỉ VN |
INS1015 | ||
4 | INS1017 | English for Management Studies 2 Tiếng Anh chuyên ngành 2 |
3 | 30 | 15 | VNU-IS Tín chỉ VN |
|||
5 | INS1029 | English for Management Studies 3 Tiếng Anh chuyên ngành 3 |
3 | 30 | 15 | VNU-IS Tín chỉ VN |
INS1017 | ||
6 | FDFMA001 | Finite Mathematics Toán đại cương |
4 | 45 | 15 | VNU-IS Tín chỉ VN |
|||
7 | FDSSK001 | Study Skills Kỹ năng học tập |
4 | 45 | 15 | VNU-IS Tín chỉ VN |
|||
8 | FDIFA001 | Introduction to Financial Accounting Nhập môn kế toán tài chính |
4 | 45 | 15 | VNU-IS Tín chỉ VN |
|||
II. | Năm thứ hai - 2nd year | 120 | |||||||
9 | AC4001 | Finacial Accounting Kế toán tài chính |
30 | 48 | 24 | UEL Tín chỉ Anh |
|||
10 | AC4002 | Cost Accounting Kế toán chi phí |
30 | 48 | 24 | UEL Tín chỉ Anh |
|||
11 | AC4003 | Academic Skills for Accounting Kỹ năng học thuật dành cho kế toán |
15 | 36 | UEL Tín chỉ Anh |
||||
12 | HR4002 | Business Organisations and Management Tổ chức và quản trị kinh doanh |
15 | 24 | 12 | UEL Tín chỉ Anh |
|||
13 | FN4003 | Business Economics and Quantitative Analysis Kinh tế học kinh doanh và phân tích định lượng |
15 | 24 | 12 | UEL Tín chỉ Anh |
|||
14 | AC4004 | Business Law Luật kinh doanh |
15 | 24 | 12 | UEL Tín chỉ Anh |
|||
III. | Năm thứ ba - 3rd year | 120 | |||||||
15 | AC5001 | Intermediate Financial Reporting Báo cáo tài chính |
30 | 72 | UEL Tín chỉ Anh |
AC4001 | |||
16 | AC5002 | Performance Management Accounting Kế toán quản trị |
30 | 48 | 24 | UEL Tín chỉ Anh |
AC4002 | ||
17-18 | AC5003 | Auditing * Kiểm toán |
30 | 48 | 24 | UEL Tín chỉ Anh |
AC4001 | Học 2/4 học phần tự chọn | |
AC5004 | Taxation * Thuế |
30 | 48 | 24 | UEL Tín chỉ Anh |
AC4001 | |||
FN5001 | Intermediate Economic Theory and Practice Lý thuyết và thực tiễn kinh tế trung cấp |
30 | 48 | 24 | UEL Tín chỉ Anh |
||||
FN5002 | Financial Intermediation and Portfolio Management Trung gian tài chính và quản lý danh mục đầu tư |
30 | 48 | 24 | UEL Tín chỉ Anh |
||||
IV. | Năm thứ tư - 4th year | 120 | |||||||
19 | AC6001 | Advanced Financial Reporting Báo cáo tài chính nâng cao |
30 | 72 | UEL Tín chỉ Anh |
AC5001 | |||
20 | AC6002 | Strategic Management Accounting Kế toán quản trị chiến lược |
30 | 48 | 24 | UEL Tín chỉ Anh |
AC5002 | ||
21 | AC6003 | Corporate Financial Management Quản trị tài chính doanh nghiệp |
30 | 72 | UEL Tín chỉ Anh |
||||
22 | HR6004 | The Business Professional Định hướng nghề nghiệp |
30 | 38 | UEL Tín chỉ Anh |
||||
Total No. of credits Tổng số tín chỉ |
29 TC VN 360 TC Anh |
CHỈ TIÊU TUYỂN SINH: 80 sinh viên
ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Đã tốt nghiệp THPT (giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
Xét tuyển dựa vào một trong các phương thức sau:
(1) Xét tuyển học bạ THPT;
(2) Xét tuyển kết quả bài thi tốt nghiệp THPT năm 2020;
(3) Xét tuyển chứng chỉ A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, Anh);
(4) Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hoá SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ);
(5) Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS hoặc tương đương;
(6) Xét tuyển bằng Tú tài quốc tế (International Baccalaureate);
(7) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
Lưu ý: Các văn bằng, chứng chỉ quốc tế phải còn hạn sử dụng tại thời điểm xét tuyển
ĐIỀU KIỆN XÉT TUYỂN
Thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng các điều kiện sau:
(1) Đáp ứng điều kiện xét tuyển theo quy định cụ thể của một (01) trong các phương thức xét tuyển trong mục Phương thức tuyển sinh
(2) Có chứng chỉ tiếng Anh B2 (theo khung tham chiếu Châu Âu), IELTS 5.5 hoặc tương đương (còn trong thời hạn có giá trị). Thí sinh chưa đạt trình độ ngoại ngữ theo yêu cầu được tham gia học Chương trình đào tạo tiếng Anh dự bị tại Khoa Quốc tế để đủ trình độ học tập và thi lấy chứng chỉ tiếng Anh theo yêu cầu trước khi vào học chương trình chính thức.
Lưu ý: Miễn điều kiện tiếng Anh đầu vào nói trên đối với thí sinh có một trong các bằng/ chứng chỉ còn hạn sử dụng như sau: bằng Tú tài quốc tế IB; chứng chỉ A-Level; kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT đạt điểm trúng tuyển trở lên.
(3) Đạt yêu cầu phỏng vấn do trường đại học đối tác và Khoa Quốc tế tổ chức.
Quy định cụ thể điều kiện theo các phương thức xét tuyển như sau:
(1) Xét tuyển theo học bạ THPT
Thí sinh có tổng điểm trung bình tất cả các môn học của 5 học kỳ trong chương trình THPT (Điểm trung bình năm lớp 10 + Điểm trung bình năm lớp 11 + Điểm trung bình Học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 30 điểm trở lên, trong đó điểm trung bình 5 học kỳ môn Ngoại ngữ đạt từ 6 điểm trở lên và có hạnh kiểm xếp loại từ ”Khá” trở lên;
Danh mục hồ sơ xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT
1. Sơ yếu lý lịch (đóng dấu xác nhận của địa phương)
2. Bản sao công chứng Chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân
3. Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT/ Giấy Chứng nhận tốt nghiệp (nếu có)
4. Bản sao công chứng Học bạ THPT
5 Ảnh: 4 ảnh 3x4
6. Lệ phí xét tuyển; 30.000đ
Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh tới địa chỉ: Văn phòng Tuyển sinh
Khoa Quốc tế - ĐHQGHN, Phòng 306, Nhà C, Làng sinh viên Hacinco, số 79 Ngụy
Như Kon Tum, Thanh Xuân, Hà Nội. Người nhận: Ms.Huyền: ĐT 0989 106 633
(2) Xét tuyển bằng kết quả bài thi tốt nghiệp THPT năm 2020
Ngành đào tạo |
Tổ hợp xét tuyển 1 |
Tổ hợp xét tuyển 2 |
Tổ hợp xét tuyển 3 |
Tổ hợp xét tuyển 4 |
||||
Tổ hợp |
Môn chính |
Tổ hợp |
Môn chính |
Tổ hợp |
Môn chính |
Tổ hợp |
Môn chính |
|
Kế toán và Tài chính |
A00 |
Toán |
A01 |
Tiếng Anh |
D01 |
Tiếng Anh |
D96 |
Tiếng Anh |
Điều kiện phụ: Thí sinh phải đạt điểm thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh tối thiểu 4 điểm trên thang điểm 10 (trừ đối tượng được miễn thi môn này). |
Thí sinh có tổng điểm các bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 30 (trong đó điểm môn chính nhân hệ số 2) đạt từ 15 điểm trở lên.
Mã tổ hợp xét tuyển |
|
A00: Toán, Vật lí, Hoá học |
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh |
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
D96: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Anh |
(3) Xét tuyển chứng chỉ A-Level
Thí sinh có điểm chứng chỉ A-Level của tổ hợp kết quả 3 môn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mỗi môn đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương đương điểm C, PUM range ≥ 60).
(4) Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT
Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (Thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT);
(5) Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS hoặc tương đương
Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS đạt tối thiểu 5.5 hoặc tương đương (TOEFL PBT từ 513 hoặc TOEFL iBT từ 65);
(6) Xét tuyển bằng Tú tài quốc tế (International Baccalaureate)
Thí sinh có bằng Tú tài quốc tế;
(7) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT và Hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT:
Các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học được quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT: Thí sinh được sử dụng kết quả thi Kỳ thi chọn học sinh giỏi/cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế (không giới hạn môn thi/lĩnh vực) để đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành tại Khoa Quốc tế - ĐHQGHN. Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng cần có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo ngành đăng ký xét tuyển của Khoa Quốc tế - ĐHQGHN.
- Xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQGHN:
Đối tượng 1: Thí sinh là người nước ngoài xét tuyển theo Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN.
Đối tượng 2: Học sinh hệ chuyên của 2 trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào các chương trình đào tạo đại học tại Khoa Quốc tế nếu có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng được một (01) trong các điều kiện sau:
Học sinh đạt một trong các tiêu chí quy định tại điểm a, b, c, d trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại Khoa Quốc tế, ĐHQGHN.
Đối tượng 3: Học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN nếu đáp ứng các yêu cầu như đối với học sinh hệ chuyên của 2 trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được quy định tại Mục Đối tượng 2 và phải là học sinh thuộc trường THPT chuyên có tên trong danh sách các trường THPT chuyên được Khoa Quốc tế dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển
Đối tượng 4: Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
Đối tượng 5: Học sinh các trường THPT trên toàn quốc được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
Xét ưu tiên: Thí sinh thuộc các đối tượng đáp ứng tiêu chí tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT và ĐHQGHN không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển nếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành trong năm tuyển sinh.
Lưu ý: Trước khi bắt đầu tổ chức khóa học chính thức (SV đạt đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào theo quy định của chương trình), nếu số lượng sinh viên theo học mỗi khóa dưới 20 sinh viên/lớp, Khoa có quyền trì hoãn khóa học hoặc xét chuyển sinh viên sang chương trình khác.
THỜI GIAN NHẬN ĐĂNG KÍ XÉT TUYỂN
- Đợt 1: từ ngày 18/06/2020 đến 30/09/2020.
- Đợt 2 (nếu còn chỉ tiêu) : từ ngày 01/10/2020 đến 31/12/2020.
Lệ phí hồ sơ và xét tuyển: 30.000 VNĐ/hồ sơ (nộp khi đăng kí xét tuyển và không thu thêm bất kì lệ phí khác). Thí sinh nộp lệ phí ĐKXT trực tiếp tại Khoa Quốc tế hoặc thông qua hệ thống BIDV vào tài khoản Khoa Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh Mỹ Đình, STK: 2601 0000 788550. Chi tiết hướng dẫn nộp lệ phí ĐKXT tại http://www.is.vnu.edu.vn
Tổng học phí cả khóa học là 277.449.000 VNĐ VNĐ (tương đương 11.900 USD/khóa học).
- Mức học phí không thay đổi trong toàn bộ khóa học nếu sinh viên học tập theo đúng kế hoạch đào tạo của Khoa. Sinh viên nộp học phí theo kỳ, căn cứ vào số tín chỉ/học phần đăng ký trong mỗi học kỳ.
- Mức học phí trên chưa bao gồm học phí học Chương trình tiếng Anh dự bị, phí thi lại, học lại, học cải thiện điểm và các phí khác… trong trường hợp sinh viên không đảm bảo được tiến độ và chất lượng của chương trình dào tạo.
- Sinh viên nộp học phí bằng tiền Việt Nam, căn cứ vào số tín chỉ/học phần đăng ký trong mỗi học kỳ. Mức học phí quy đổi được điều chỉnh theo tỉ giá hối đoái niêm yết bởi Ngân hàng Vietcombank tại thời điểm thông báo thu học phí.
Tấm bằng cử nhân Kế toán và Tài chính do ĐH UEL cấp giúp bạn tự tin đảm nhận các công việc tốt trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Kế toán viên tại các doanh nghiệp
Chuyên gia phân tích tài chính, thị trường
Tư vấn viên về kế hoạch tài chính, đầu tư và phân tích tài chính, bảo hiểm
Kiểm toán viên nội bộ hoặc độc lập
Chuyên viên tư vấn thuế
Chuyên viên Quản lý ngân sách
Cán bộ nghiên cứu, giảng dạy về Kế toán và Tài chính
Khởi nghiệp kinh doanh
Đặc biệt, chương trình Cử nhân Kế toán và Tài chính của ĐH UEL giúp bạn có lợi thế lớn khi muốn sở hữu chứng chỉ hành nghề kiểm toán quốc tế của các Hiệp hội Kế toán - Kiểm toán quốc tế ACCA, ICAEW, CIMA, CPA Australia, IFA và AIA trong quá trình làm việc. Cụ thể:
- ACCA công nhận và miễn 9 môn thi lấy chứng chỉ
- ICAEW công nhận và miễn 7 môn thi lấy chứng chỉ
- CPA Australia công nhận và miễn 10 môn thi lấy chứng chỉ
- CIMA công nhận và miễn 8 môn thi lấy chứng chỉ
Agribank
BIDV
Central Group
Manulife
Elite Fitness
AT Vietnam
Nestle
Thăng Long
VPIC1
Cresyn
VR
Denso
Elise
FPT
Generali Vietnam
GP Bank
Hanoi Telecom
IFC
Lotte
Khoa Quốc tế - ĐH Thái Nguyên
KPMG
ĐH Lao động - Xã hội
Mazars
METRO
NCB
MB Bank
Shinhan Bank
Showa
Savills
Vinatex
Hòa Phát
Techcombank
Hải quan Việt Nam
TP Bank
ĐHTL
VP Bank
VTVcab
Nguyễn Thị Quỳnh An
Nguyễn Cường Việt
Phạm Ngọc Anh Thư
Thành lập năm 1892, Trường ĐH East London (University of East London - UEL) là một trong những trường đại học công lập hiện đại nhất tại Vương quốc Anh, từng được tạp chí The Times University Guide bầu chọn là trường đứng số 1 về đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị cho sinh viên năm 2007.
Trường có hơn 28.000 sinh viên và học viên, trong đó có gần 2000 sinh viên quốc tế đến từ hơn 100 nước trên thế giới đang theo học các khóa học Tiếng Anh, Đại học, Thạc sỹ và Tiến sỹ…
UEL đứng trong top 10 trường đại học hàng đầu của Anh trong các chuyên ngành Truyền thông, Tâm lý, Thể thao, Giải phẫu, Liệu pháp sinh lý và đặc biệt là Luật. Ngoài ra, nhà trường còn có thế mạnh về Quản lý Tài chính, kế toán, Kỹ thuật, Kiến trúc, Máy tính - các ngành được nhiều sinh viên Anh và sinh viên quốc tế lựa chọn.
Xem thêm thông tin tại: https://www.uel.ac.uk
Lê Đức Thịnh
Mai Anh
Nguyễn Văn Định
Đỗ Phương Huyền
Chu Huy Anh
Nguyễn Phú Hưng
Nguyễn Thị Kim Oanh
Hoàng Kim Thu
Đỗ Ngọc Bích
Chương trình sẽ mang lại gì cho bạn kiến thức và kỹ năng thực hành để có thể:
Xử lý và phân tích các dữ liệu tài chính và phi tài chính
Chuẩn bị báo cáo tài chính
Áp dụng các nguyên tắc và kỹ thuật trong kế toán cho các vấn đề trong kinh doanh
Sử dụng phần mềm theo chuẩn mực kế toán
Tên chương trình: | Kế toán và Tài chính |
Thời gian học: | 4 năm, gồm 8 học kỳ |
Ngôn ngữ giảng dạy: | Tiếng Anh |
Mô hình đào tạo: | Học toàn phần tại Khoa Quốc tế. |
Văn bằng: |
Bằng Cử nhân Kế toán và Tài chính do Đại học East London (Vương Quốc Anh) cấp, được Cục khảo thí - Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam công nhận. |
STT No. |
Mã học phần ĐHQGHN VNU Subject code |
Học phần Subject Name |
Số tín chỉ No. of Credits |
Số giờ tín chỉ Credit hours |
VNU/ UEL | Mã số học phần tiên quyết | Ghi chú Note |
||
Lí thuyết Lecture |
Thực hành Tutorial | Tự học Self-study |
Pre-requisite(s) Subject code | ||||||
I. | Năm thứ nhất - 1st year | 29 | |||||||
1 | INS1014 | English for Academic Purpose 1 Tiếng Anh học thuật 1 |
4 | 45 | 15 | VNU-IS Tín chỉ VN |
|||
2 | INS1015 | English for Academic Purpose 2 Tiếng Anh học thuật 2 |
3 | 30 | 15 | VNU-IS Tín chỉ VN |
INS1014 | ||
3 | INS1016 | English for Management Studies 1 Tiếng Anh chuyên ngành 1 |
4 | 45 | 15 | VNU-IS Tín chỉ VN |
INS1015 | ||
4 | INS1017 | English for Management Studies 2 Tiếng Anh chuyên ngành 2 |
3 | 30 | 15 | VNU-IS Tín chỉ VN |
|||
5 | INS1029 | English for Management Studies 3 Tiếng Anh chuyên ngành 3 |
3 | 30 | 15 | VNU-IS Tín chỉ VN |
INS1017 | ||
6 | FDFMA001 | Finite Mathematics Toán đại cương |
4 | 45 | 15 | VNU-IS Tín chỉ VN |
|||
7 | FDSSK001 | Study Skills Kỹ năng học tập |
4 | 45 | 15 | VNU-IS Tín chỉ VN |
|||
8 | FDIFA001 | Introduction to Financial Accounting Nhập môn kế toán tài chính |
4 | 45 | 15 | VNU-IS Tín chỉ VN |
|||
II. | Năm thứ hai - 2nd year | 120 | |||||||
9 | AC4001 | Finacial Accounting Kế toán tài chính |
30 | 48 | 24 | UEL Tín chỉ Anh |
|||
10 | AC4002 | Cost Accounting Kế toán chi phí |
30 | 48 | 24 | UEL Tín chỉ Anh |
|||
11 | AC4003 | Academic Skills for Accounting Kỹ năng học thuật dành cho kế toán |
15 | 36 | UEL Tín chỉ Anh |
||||
12 | HR4002 | Business Organisations and Management Tổ chức và quản trị kinh doanh |
15 | 24 | 12 | UEL Tín chỉ Anh |
|||
13 | FN4003 | Business Economics and Quantitative Analysis Kinh tế học kinh doanh và phân tích định lượng |
15 | 24 | 12 | UEL Tín chỉ Anh |
|||
14 | AC4004 | Business Law Luật kinh doanh |
15 | 24 | 12 | UEL Tín chỉ Anh |
|||
III. | Năm thứ ba - 3rd year | 120 | |||||||
15 | AC5001 | Intermediate Financial Reporting Báo cáo tài chính |
30 | 72 | UEL Tín chỉ Anh |
AC4001 | |||
16 | AC5002 | Performance Management Accounting Kế toán quản trị |
30 | 48 | 24 | UEL Tín chỉ Anh |
AC4002 | ||
17-18 | AC5003 | Auditing * Kiểm toán |
30 | 48 | 24 | UEL Tín chỉ Anh |
AC4001 | Học 2/4 học phần tự chọn | |
AC5004 | Taxation * Thuế |
30 | 48 | 24 | UEL Tín chỉ Anh |
AC4001 | |||
FN5001 | Intermediate Economic Theory and Practice Lý thuyết và thực tiễn kinh tế trung cấp |
30 | 48 | 24 | UEL Tín chỉ Anh |
||||
FN5002 | Financial Intermediation and Portfolio Management Trung gian tài chính và quản lý danh mục đầu tư |
30 | 48 | 24 | UEL Tín chỉ Anh |
||||
IV. | Năm thứ tư - 4th year | 120 | |||||||
19 | AC6001 | Advanced Financial Reporting Báo cáo tài chính nâng cao |
30 | 72 | UEL Tín chỉ Anh |
AC5001 | |||
20 | AC6002 | Strategic Management Accounting Kế toán quản trị chiến lược |
30 | 48 | 24 | UEL Tín chỉ Anh |
AC5002 | ||
21 | AC6003 | Corporate Financial Management Quản trị tài chính doanh nghiệp |
30 | 72 | UEL Tín chỉ Anh |
||||
22 | HR6004 | The Business Professional Định hướng nghề nghiệp |
30 | 38 | UEL Tín chỉ Anh |
||||
Total No. of credits Tổng số tín chỉ |
29 TC VN 360 TC Anh |
CHỈ TIÊU TUYỂN SINH: 80 sinh viên
ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Đã tốt nghiệp THPT (giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
Xét tuyển dựa vào một trong các phương thức sau:
(1) Xét tuyển học bạ THPT;
(2) Xét tuyển kết quả bài thi tốt nghiệp THPT năm 2020;
(3) Xét tuyển chứng chỉ A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, Anh);
(4) Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hoá SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ);
(5) Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS hoặc tương đương;
(6) Xét tuyển bằng Tú tài quốc tế (International Baccalaureate);
(7) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
Lưu ý: Các văn bằng, chứng chỉ quốc tế phải còn hạn sử dụng tại thời điểm xét tuyển
ĐIỀU KIỆN XÉT TUYỂN
Thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng các điều kiện sau:
(1) Đáp ứng điều kiện xét tuyển theo quy định cụ thể của một (01) trong các phương thức xét tuyển trong mục Phương thức tuyển sinh
(2) Có chứng chỉ tiếng Anh B2 (theo khung tham chiếu Châu Âu), IELTS 5.5 hoặc tương đương (còn trong thời hạn có giá trị). Thí sinh chưa đạt trình độ ngoại ngữ theo yêu cầu được tham gia học Chương trình đào tạo tiếng Anh dự bị tại Khoa Quốc tế để đủ trình độ học tập và thi lấy chứng chỉ tiếng Anh theo yêu cầu trước khi vào học chương trình chính thức.
Lưu ý: Miễn điều kiện tiếng Anh đầu vào nói trên đối với thí sinh có một trong các bằng/ chứng chỉ còn hạn sử dụng như sau: bằng Tú tài quốc tế IB; chứng chỉ A-Level; kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT đạt điểm trúng tuyển trở lên.
(3) Đạt yêu cầu phỏng vấn do trường đại học đối tác và Khoa Quốc tế tổ chức.
Quy định cụ thể điều kiện theo các phương thức xét tuyển như sau:
(1) Xét tuyển theo học bạ THPT
Thí sinh có tổng điểm trung bình tất cả các môn học của 5 học kỳ trong chương trình THPT (Điểm trung bình năm lớp 10 + Điểm trung bình năm lớp 11 + Điểm trung bình Học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 30 điểm trở lên, trong đó điểm trung bình 5 học kỳ môn Ngoại ngữ đạt từ 6 điểm trở lên và có hạnh kiểm xếp loại từ ”Khá” trở lên;
Danh mục hồ sơ xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT
1. Sơ yếu lý lịch (đóng dấu xác nhận của địa phương)
2. Bản sao công chứng Chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân
3. Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT/ Giấy Chứng nhận tốt nghiệp (nếu có)
4. Bản sao công chứng Học bạ THPT
5 Ảnh: 4 ảnh 3x4
6. Lệ phí xét tuyển; 30.000đ
Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh tới địa chỉ: Văn phòng Tuyển sinh
Khoa Quốc tế - ĐHQGHN, Phòng 306, Nhà C, Làng sinh viên Hacinco, số 79 Ngụy
Như Kon Tum, Thanh Xuân, Hà Nội. Người nhận: Ms.Huyền: ĐT 0989 106 633
(2) Xét tuyển bằng kết quả bài thi tốt nghiệp THPT năm 2020
Ngành đào tạo |
Tổ hợp xét tuyển 1 |
Tổ hợp xét tuyển 2 |
Tổ hợp xét tuyển 3 |
Tổ hợp xét tuyển 4 |
||||
Tổ hợp |
Môn chính |
Tổ hợp |
Môn chính |
Tổ hợp |
Môn chính |
Tổ hợp |
Môn chính |
|
Kế toán và Tài chính |
A00 |
Toán |
A01 |
Tiếng Anh |
D01 |
Tiếng Anh |
D96 |
Tiếng Anh |
Điều kiện phụ: Thí sinh phải đạt điểm thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh tối thiểu 4 điểm trên thang điểm 10 (trừ đối tượng được miễn thi môn này). |
Thí sinh có tổng điểm các bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 30 (trong đó điểm môn chính nhân hệ số 2) đạt từ 15 điểm trở lên.
Mã tổ hợp xét tuyển |
|
A00: Toán, Vật lí, Hoá học |
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh |
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
D96: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Anh |
(3) Xét tuyển chứng chỉ A-Level
Thí sinh có điểm chứng chỉ A-Level của tổ hợp kết quả 3 môn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mỗi môn đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương đương điểm C, PUM range ≥ 60).
(4) Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT
Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (Thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT);
(5) Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS hoặc tương đương
Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS đạt tối thiểu 5.5 hoặc tương đương (TOEFL PBT từ 513 hoặc TOEFL iBT từ 65);
(6) Xét tuyển bằng Tú tài quốc tế (International Baccalaureate)
Thí sinh có bằng Tú tài quốc tế;
(7) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT và Hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT:
Các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học được quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT: Thí sinh được sử dụng kết quả thi Kỳ thi chọn học sinh giỏi/cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế (không giới hạn môn thi/lĩnh vực) để đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành tại Khoa Quốc tế - ĐHQGHN. Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng cần có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo ngành đăng ký xét tuyển của Khoa Quốc tế - ĐHQGHN.
- Xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQGHN:
Đối tượng 1: Thí sinh là người nước ngoài xét tuyển theo Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN.
Đối tượng 2: Học sinh hệ chuyên của 2 trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào các chương trình đào tạo đại học tại Khoa Quốc tế nếu có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng được một (01) trong các điều kiện sau:
Học sinh đạt một trong các tiêu chí quy định tại điểm a, b, c, d trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại Khoa Quốc tế, ĐHQGHN.
Đối tượng 3: Học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN nếu đáp ứng các yêu cầu như đối với học sinh hệ chuyên của 2 trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được quy định tại Mục Đối tượng 2 và phải là học sinh thuộc trường THPT chuyên có tên trong danh sách các trường THPT chuyên được Khoa Quốc tế dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển
Đối tượng 4: Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
Đối tượng 5: Học sinh các trường THPT trên toàn quốc được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
Xét ưu tiên: Thí sinh thuộc các đối tượng đáp ứng tiêu chí tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT và ĐHQGHN không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển nếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành trong năm tuyển sinh.
Lưu ý: Trước khi bắt đầu tổ chức khóa học chính thức (SV đạt đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào theo quy định của chương trình), nếu số lượng sinh viên theo học mỗi khóa dưới 20 sinh viên/lớp, Khoa có quyền trì hoãn khóa học hoặc xét chuyển sinh viên sang chương trình khác.
THỜI GIAN NHẬN ĐĂNG KÍ XÉT TUYỂN
- Đợt 1: từ ngày 18/06/2020 đến 30/09/2020.
- Đợt 2 (nếu còn chỉ tiêu) : từ ngày 01/10/2020 đến 31/12/2020.
Lệ phí hồ sơ và xét tuyển: 30.000 VNĐ/hồ sơ (nộp khi đăng kí xét tuyển và không thu thêm bất kì lệ phí khác). Thí sinh nộp lệ phí ĐKXT trực tiếp tại Khoa Quốc tế hoặc thông qua hệ thống BIDV vào tài khoản Khoa Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh Mỹ Đình, STK: 2601 0000 788550. Chi tiết hướng dẫn nộp lệ phí ĐKXT tại http://www.is.vnu.edu.vn
Tổng học phí cả khóa học là 277.449.000 VNĐ VNĐ (tương đương 11.900 USD/khóa học).
- Mức học phí không thay đổi trong toàn bộ khóa học nếu sinh viên học tập theo đúng kế hoạch đào tạo của Khoa. Sinh viên nộp học phí theo kỳ, căn cứ vào số tín chỉ/học phần đăng ký trong mỗi học kỳ.
- Mức học phí trên chưa bao gồm học phí học Chương trình tiếng Anh dự bị, phí thi lại, học lại, học cải thiện điểm và các phí khác… trong trường hợp sinh viên không đảm bảo được tiến độ và chất lượng của chương trình dào tạo.
- Sinh viên nộp học phí bằng tiền Việt Nam, căn cứ vào số tín chỉ/học phần đăng ký trong mỗi học kỳ. Mức học phí quy đổi được điều chỉnh theo tỉ giá hối đoái niêm yết bởi Ngân hàng Vietcombank tại thời điểm thông báo thu học phí.
Tấm bằng cử nhân Kế toán và Tài chính do ĐH UEL cấp giúp bạn tự tin đảm nhận các công việc tốt trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Kế toán viên tại các doanh nghiệp
Chuyên gia phân tích tài chính, thị trường
Tư vấn viên về kế hoạch tài chính, đầu tư và phân tích tài chính, bảo hiểm
Kiểm toán viên nội bộ hoặc độc lập
Chuyên viên tư vấn thuế
Chuyên viên Quản lý ngân sách
Cán bộ nghiên cứu, giảng dạy về Kế toán và Tài chính
Khởi nghiệp kinh doanh
Đặc biệt, chương trình Cử nhân Kế toán và Tài chính của ĐH UEL giúp bạn có lợi thế lớn khi muốn sở hữu chứng chỉ hành nghề kiểm toán quốc tế của các Hiệp hội Kế toán - Kiểm toán quốc tế ACCA, ICAEW, CIMA, CPA Australia, IFA và AIA trong quá trình làm việc. Cụ thể:
- ACCA công nhận và miễn 9 môn thi lấy chứng chỉ
- ICAEW công nhận và miễn 7 môn thi lấy chứng chỉ
- CPA Australia công nhận và miễn 10 môn thi lấy chứng chỉ
- CIMA công nhận và miễn 8 môn thi lấy chứng chỉ
Agribank
BIDV
Central Group
Manulife
Elite Fitness
AT Vietnam
Nestle
Thăng Long
VPIC1
Cresyn
VR
Denso
Elise
FPT
Generali Vietnam
GP Bank
Hanoi Telecom
IFC
Lotte
Khoa Quốc tế - ĐH Thái Nguyên
KPMG
ĐH Lao động - Xã hội
Mazars
METRO
NCB
MB Bank
Shinhan Bank
Showa
Savills
Vinatex
Hòa Phát
Techcombank
Hải quan Việt Nam
TP Bank
ĐHTL
VP Bank
VTVcab
Nguyễn Thị Quỳnh An
Nguyễn Cường Việt
Phạm Ngọc Anh Thư
Thành lập năm 1892, Trường ĐH East London (University of East London - UEL) là một trong những trường đại học công lập hiện đại nhất tại Vương quốc Anh, từng được tạp chí The Times University Guide bầu chọn là trường đứng số 1 về đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị cho sinh viên năm 2007.
Trường có hơn 28.000 sinh viên và học viên, trong đó có gần 2000 sinh viên quốc tế đến từ hơn 100 nước trên thế giới đang theo học các khóa học Tiếng Anh, Đại học, Thạc sỹ và Tiến sỹ…
UEL đứng trong top 10 trường đại học hàng đầu của Anh trong các chuyên ngành Truyền thông, Tâm lý, Thể thao, Giải phẫu, Liệu pháp sinh lý và đặc biệt là Luật. Ngoài ra, nhà trường còn có thế mạnh về Quản lý Tài chính, kế toán, Kỹ thuật, Kiến trúc, Máy tính - các ngành được nhiều sinh viên Anh và sinh viên quốc tế lựa chọn.
Xem thêm thông tin tại: https://www.uel.ac.uk
Lê Đức Thịnh
Mai Anh
Nguyễn Văn Định
Đỗ Phương Huyền
Chu Huy Anh
Nguyễn Phú Hưng
Nguyễn Thị Kim Oanh
Hoàng Kim Thu
Đỗ Ngọc Bích