Có câu hỏi nào cho
Khoa Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
không?
tuyensinh@khoaquocte.vn
Có câu hỏi nào cho
không?
tuyensinh@khoaquocte.vn
Chỉ dành cho sinh viên VNUIS
QUẢN LÝ
GIỚI THIỆU CHUNG
Chương trình đào tạo Cử nhân ngành Quản lý cùng cấp bằng giữa Khoa Quốc tế - ĐHQGHN với Trường ĐH Keuka (Hoa Kỳ) nhằm đào tạo nguồn nhân lực quản lý chất lượng cao đáp ứng nhu cầu nhân lực của Việt Nam hiện tại và trong tương lai, đồng thời học tập và chuyển giao phương pháp giảng dạy của nước ngoài, nhất là của một nước phát triển như Hoa Kỳ vào Việt Nam. Chương trình kết hợp kiến thức, kinh nghiệm đào tạo giữa ĐHQGHN – top 1 đại học Việt Nam am hiểu nhu cầu đặc thù trong nước về ngành đào tạo cũng như các đòi hỏi của thị trường tuyển dụng - với một trường đại học uy tín tại Hoa Kỳ, nơi có kinh nghiệm đào tạo ngành Quản lý mang tầm quốc tế.
Tên chương trình: |
Quản lý |
Thời gian học: | 4 năm (8 học kì) |
Ngôn ngữ giảng dạy: | Tiếng Anh |
Mô hình đào tạo: |
Bán phần tại Việt Nam (7 kỳ tại Việt Nam và kỳ thứ 5 tại trường ĐH Keuka) |
Văn bằng: |
Bằng cử nhân khoa học ngành Quản lý do trường Đại học Keuka và bằng cử nhân ngành Quản lý do ĐHQGHN cấp |
TT No |
Mã VNU Course code |
Mã Keuka Course code |
Học phần Subject name |
Số tín chỉ Credits |
Số giờ lý thuyết Lecture |
Số giờ thực hành/ thảo luận Tutorials |
Số giờ tự học Self-study |
Học phần tiên quyết Pre-requisite module |
I |
Khối kiến thức chung / General Knowledge (Không tính các học phần từ 6-7)/ (Subjects 6-7 are not included) |
|
|
11 |
|
|
|
|
1 |
PHI1006 |
|
Triết học Mác-Lênin Marxist-Leninist Philosophy |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
2 |
PHI1008 |
|
Kinh tế chính trị Mác-Lênin Marxist-Leninist Political Economy |
2 |
20 |
10 |
0 |
PHI1006 |
3 |
POL1001 |
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh Ho Chi Minh's Ideology |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
4 |
PHI1002 |
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học Scientific Socialism |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
5 |
HIS1001 |
|
Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam Revolutionary guidelines of Vietnam communist Party |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
6 |
PES1001 |
|
Giáo dục thể chất Physical Education |
4 |
|
|
|
|
7 |
CME1001 |
|
Giáo dục quốc phòng-an ninh National Defence Education |
8 |
|
|
|
|
II |
Khối kiến thức theo lĩnh vực Field-Based Knowledge |
|
|
36 |
|
|
|
|
II.1 |
Toán và Khoa học tự nhiên Maths and Natural Science |
|
|
10 |
|
|
|
|
8 |
INS1192 |
MAT102 |
Đại số College Algebra |
3 |
27 |
18 |
0 |
|
9 |
INT1005 |
CMP120 |
Nhập môn hệ thống máy tính Introduction to Information System |
3 |
17 |
28 |
0 |
|
10 |
INS1158 |
PHY201 |
Vật lý đại cương Introduction to Physics |
4 |
40 |
20 |
0 |
|
II.2 |
Khoa học xã hội và nhân văn Social Sciences and Humanities |
|
|
26 |
|
|
|
|
11 |
INS1018 |
|
Định hướng học tập và nghề nghiệp Career and University Orientation |
2 |
10 |
20 |
0 |
|
12 |
INS1019 |
ENG110 |
Tiếng Anh Đại học I College English I |
3 |
15 |
30 |
0 |
|
13 |
INS1020 |
ENG112 |
Tiếng Anh Đại học II College English II |
3 |
15 |
30 |
0 |
ENG110 |
14 |
SPY1050 |
PSY101 |
Tâm lý học đại cương Introduction to Psychology |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
15 |
INS1021 |
POL140 |
Chính trị thế giới World Politics |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
16 |
INS1022 |
HIS114 |
Nền văn minh phương Tây Western Civilization |
3 |
42 |
3 |
0 |
|
17 |
INS1023 |
ENG215 |
Văn học môi trường Environmental Literature |
3 |
42 |
3 |
0 |
|
18 |
SOC1050 |
SOC101 |
Xã hội học đại cương Introduction to Sociology |
3 |
42 |
3 |
0 |
|
19 |
INS1026 |
ART201 |
Lịch sử nghệ thuật phương Tây History of Western Art |
3 |
42 |
3 |
0 |
|
III |
Khối kiến thức theo khối ngành Area-Based Knowledge |
|
|
21 |
|
|
|
|
20 |
INS1027 |
PHL115 |
Đạo đức Ethics |
3 |
42 |
3 |
0 |
|
21 |
INS1028 |
COM122 |
Nhập môn giao tiếp Introduction to Communication |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
22 |
INS1054 |
SS231 |
Thống kê cho khoa học xã hội Statistics for Social Sciences |
3 |
27 |
18 |
0 |
MAT102 |
23 |
INS1025 |
COM123* |
Diễn thuyết Public Speaking |
3 |
42 |
3 |
0 |
|
24 |
INS1055 |
BUS202* |
Môi trường pháp lý cho doanh nghiệp Legal Environment of Business |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
25 |
INE1050 |
ECO211 |
Kinh tế vi mô Microeconomics |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
26 |
INE1051 |
ECO210 |
Kinh tế vĩ mô Macroeconomics |
3 |
30 |
15 |
0 |
ECO211 |
IV |
Khối kiến thức theo nhóm ngành Discipline-Based Knowledge |
|
|
24 |
|
|
|
|
27 |
INS2003 |
MKT220* |
Nguyên lý Marketing Principles of Marketing |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
28 |
INS3142 |
BUS101* |
Nhập môn kinh doanh và xã hội Introduction to Business and Society |
3 |
42 |
3 |
0 |
|
29 |
INS3001 |
ACC101 |
Kế toán I: Kế toán tài chính Accounting I: Financial Accounting |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
30 |
INS2021 |
BUS350* |
Kinh doanh quốc tế International Business |
3 |
30 |
15 |
0 |
ACC101, BUS101, ECO210, ECO211 MKT220 |
31 |
INS2007 |
FIN312 |
Quản trị tài chính Financial Management |
3 |
30 |
15 |
0 |
ACC102 |
32 |
INS2059 |
KC301J* |
Lãnh đạo Leadership |
3 |
42 |
3 |
0 |
ENG110 ENG112 Junior or Senior Class |
33 |
INS3100 |
BUS410 |
Khởi nghiệp Entrepreneurship |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
34 |
INS2053 |
CMP335 |
Thiết kế trang web Webpage Design |
3 |
42 |
3 |
0 |
CMP120 |
V |
Khối kiến thức ngành Specialized Knowledge |
|
|
43 |
|
|
|
|
V.I |
Các học phần bắt buộc Compulsory subjects |
|
|
18 |
|
|
|
|
35 |
INS3061 |
MIS301* |
Hệ thống và công nghệ thông tin doanh nghiệp Enterprise Information Systems and Technology |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
36 |
INS2109 |
ACC102 |
Kế toán II: Kế toán quản trị Accounting II: Managerial Accounting |
3 |
30 |
15 |
0 |
ACC101 |
37 |
INS3023 |
HRM208 |
Quản trị nguồn nhân lực Human Resources Management |
3 |
40 |
5 |
0 |
BUS101 |
38 |
INS3032 |
FIN315 |
Quản trị tài chính quốc tế International Financial Management |
3 |
30 |
15 |
0 |
ACC102 FIN312 |
39 |
INS3091 |
BUS330* |
Quản trị vận hành và sản xuất Operations Production Management |
3 |
30 |
15 |
0 |
BUS101 SS231 MAT102 |
40 |
INS3092 |
MGT353 |
Quan hệ chính phủ và doanh nghiệp Business and Government Relations |
3 |
30 |
15 |
0 |
ECO210 ECO211 BUS101 |
V.II |
Các học phần tự chọn/Elective subjects (Choose 5/11 subjects of the followings: Chọn 5/11 học phần tự chọn dưới đây) |
|
|
15/33 |
|
|
|
|
41 |
INS3039 |
MKT335 |
Marketing trực tuyến Internet Marketing |
3 |
42 |
3 |
0 |
MKT220 |
42 |
INS3095 |
MKT370 |
Hành vi người tiêu dùng Consumer Behavior |
3 |
42 |
3 |
0 |
MKT220 |
43 |
INS3096 |
MKT440 |
Quản lý và phân phối Marketing Marketing Management and Distribution |
3 |
42 |
3 |
0 |
MKT220 |
44 |
INS3094 |
MKT310 |
Lập kế hoạch marketing Marketing Planning |
3 |
30 |
15 |
0 |
MKT220 |
45 |
INS3093 |
MKT331 |
Quảng cáo Advertising |
3 |
42 |
3 |
0 |
MKT220 |
46 |
INS3042 |
MKT340 |
Marketing quốc tế International Marketing |
3 |
30 |
15 |
0 |
MKT220 |
47 |
INS3097 |
BSA3014 |
Marketing dịch vụ Service Marketing |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
48 |
INS3098 |
MGT351 |
Quản trị doanh nghiệp nhỏ Small Business Management |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
49 |
INS3104 |
MKT320 |
Quan hệ công chúng Public Relations |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
50 |
INS3101 |
ACC301 |
Kế toán chi phí I Cost Accounting I |
3 |
15 |
30 |
0 |
ACC102 |
51 |
INS3099 |
ACC411 |
Kế toán thuế thu nhập I Income Tax Accounting I |
3 |
15 |
30 |
0 |
|
V.III |
Thực tập và tốt nghiệp Internship and Graduation |
|
|
10 |
|
|
|
|
|
Thực tập/Internship |
|
|
|
|
|
|
|
52 |
INS4025 |
BUS290 |
Thực tập thực tế tại doanh nghiệp Internship |
4 |
0 |
60 |
0 |
|
|
Các học phần thay thế Khóa luận tốt nghiệp Alternative subjects for Dissertation |
|
|
|
|
|
|
|
53 |
INS4003 |
BUS444* |
Quản trị chiến lược Strategic Management |
3 |
42 |
3 |
0 |
|
54 |
INS4026 |
FP401* |
Học phần trải nghiệm Experiential Learning |
3 |
10 |
35 |
0 |
|
|
|
Tổng số Total credits |
|
135 |
|
|
|
|
STT |
Họ và tên GV |
Học hàm, học vị |
Đơn vị Công tác |
Lĩnh vực chuyên môn |
Trình độ Tiếng Anh |
Năm kinh nghiệm giảng dạy |
1 |
Nguyễn Thanh Tùng |
PGS.TS, Đại học Monash, Úc, 2008 |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Mạng viễn thông |
Du học Úc |
7 |
2 |
Vũ Xuân Đoàn |
PGS.TS |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Ngôn ngữ học |
Du học Pháp, Trình độ C - ĐH Ngoại Ngữ Hà Nội |
39 |
3 |
Lê Hoài Thu |
Thạc sĩ (2012), Đại học Hà Nội |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Ngôn ngữ Anh |
Thạc sĩ ngôn ngữ Anh |
10 |
4 |
Nguyễn Thị Thu Huyền |
Thạc sĩ (2010), Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Ngôn ngữ |
Thạc sĩ ngôn ngữ Anh |
10 |
5 |
Nguyễn Tố Hoa |
Thạc sĩ (2010), Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Lý luận và phương pháp giảng dạy bằng tiếng Anh |
Thạc sĩ ngôn ngữ Anh |
12 |
6 |
Phạm Thị Thuỷ |
Tiến sĩ (2014), ĐHNN-ĐHQGHN; Thạc sĩ (2003), Đại học Monash, Úc |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Ngôn ngữ Anh |
Du học Úc |
30 |
7 |
Vũ Ngọc Tú |
PGS.TS (1996), Đại học KHXH&NV |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Ngôn ngữ Anh |
Du học Úc |
33 |
8 |
Ngô Dung Nga |
Thạc sỹ (2002), Đại học Chung Ang, Hàn Quốc |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Ngôn ngữ Anh |
Chứng chỉ giảng dạy tiếng Anh British Council |
23 |
9 |
Trần Thị Oanh |
Tiến sĩ (2014), Nhật |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Khoa học máy tính |
Chứng chỉ TOEIC 865 |
10 |
10 |
Nguyễn Hải Thanh |
PGS.TS (1996), Viện Công nghệ Ấn Độ, Roorke, Ấn Độ |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Toán thống kê |
Tiến sĩ tại Ấn Độ, chương trình đào tạo bằng tiếng Anh Xác nhận của Khoa Quốc tế về trình độ Tiếng Anh giảng viên |
37 |
11 |
Đỗ Ngọc Diệp |
Giáo sư |
Đã nghỉ hưu |
Toán |
Du học Liên Xô, giảng dạy nhiều năm bằng Tiếng Anh ở VN |
35 |
12 |
Trịnh Thị Loan |
Tiến sĩ (2011), Đại học KHTN-ĐHQGHN |
Đại học KHTN- ĐHQGHN |
Vật lý hạt cơ bản |
Tác giả và đồng tác giả nhiều ấn phẩm khoa học quốc tế bằng tiếng Anh |
12 |
13 |
Khúc Năng Toàn |
Tiến sĩ (2014), Hoa Kỳ |
Đại học Sư Phạm Hà Nội |
Tâm lý học |
Du học Mỹ |
16 |
14 |
Vũ Thanh Vân |
Tiến sĩ (2016) Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
Tiếng Anh, Báo chí |
Cử nhân Tiếng Anh sư phạm |
13 |
15 |
Ngô Tự Lập |
Tiến sĩ (2006), Hoa Kỳ |
Viện Pháp Ngữ, ĐHQGHN |
Ngôn ngữ và văn hoá Anh |
Du học Mỹ |
11 |
16 |
Nguyễn Trà My |
Thạc sỹ (2015), Đại học Royal Holloway and Bedford New College |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Kế toán, Ngôn ngữ |
IELTS 8.5 Du học Anh |
3 |
17 |
Trần Thị Thuỷ Anh |
Thạc sỹ (2017), Úc |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Kế toán, Quản trị kinh doanh |
Du học Úc |
2 |
18 |
Mai Anh |
Tiến sĩ (2010), Pháp |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Khoa học Quản lý, Quản trị Kinh doanh, Quản lý và Tổ chức |
Du học Pháp, nhiều năm giảng dạy bằng Tiếng Anh ở Khoa Quốc tế |
14 |
19 |
Lê Đức Thịnh |
Tiến sĩ (2013), Đại học Pennylvania, Hoa Kỳ |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Toán Tin Ứng dụng |
Du học Mỹ |
16 |
20 |
Hoàng Kim Thu |
Thạc sĩ (2010), Đại học UEAL, Anh |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Kinh tế tài chính |
Du học Anh |
6 |
21 |
Simon JC Nash |
Thạc sỹ (1994), Đại học Washington State, Hoa Kỳ |
Trường Đại học Keuka |
Quản trị kinh doanh |
Người bản xứ |
33 |
22 |
Gregg Alan Brown |
Thạc sỹ, Đại học Sanfranciso, California, Hoa Kỳ |
Trường Đại học Keuka |
Quản trị nguồn nhân lực |
Người bản xứ |
21 |
23 |
Albert J. Wilt |
MBA, Đại học Rochester, Hoa Kỳ |
Trường Đại học Keuka |
Tài Chính |
Người bản xứ |
7 |
24 |
Chu Huy Anh |
Thạc sỹ (2008), Hoa Kỳ |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Kế toán, Thuế |
Du học Mỹ |
9 |
25 |
Nguyễn Thị Kim Oanh |
Tiến sĩ (2016), Anh |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Kế toán |
Du học Anh |
10 |
26 |
Nguyễn Quang Thuận |
Tiến sĩ (2010), Đại học Paul Verlaine of Metz, Pháp |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Toán ứng dụng, Công nghệ thông tin |
Nghiên cứu sau tiến sĩ bằng tiếng Anh tại Freiberg, Đức |
14 |
27 |
Đỗ Phương Huyền |
Thạc sĩ (2010), Đại học East Anglia, Anh |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Kinh tế và tài chính |
Du học Anh |
8 |
28 |
Nguyễn Phú Hưng |
Tiến sĩ (2008), Đại học Ohio State, Hoa Kỳ |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Quản lý kinh tế, chính sách, tài chính công; Quản trị doanh nghiệp |
Du học Anh và Mỹ |
19 |
29 |
Richard Pearl |
Tiến sĩ, Đại học Pace, New York, Hoa Kỳ |
Trường Đại học Keuka |
Quản trị doanh nghiệp. Marketing và phân phối |
Người bản xứ |
35 |
30 |
Đoàn Thu Trang |
Tiến sĩ (2015), Bỉ |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Kinh doanh quốc tế |
Du học Bỉ và Hà Lan |
3 |
31 |
William A. Myers |
Tiến sĩ (2012), Đại học Prescott, Arizona, Hoa Kỳ |
Trường Đại học Keuka |
Quản trị nhân lực, Quản trị, giáo dục |
Người bản xứ |
17 |
32 |
Jose Anibal Torres |
Tiến sĩ, Đai học Argosy, Sarasota, Hoa Kỳ |
Trường Đại học Keuka |
Quản trị kinh Doanh |
Người bản xứ |
7 |
33 |
Thomas L.Bradley |
Tiến sĩ (2001), Đại học Nova Southeatern, Hoa Kỳ |
Trường Đại học Keuka |
Kinh doanh quốc tế, Marketing |
Người bản xứ |
25 |
34 |
Lynn J. Lannon |
Thạc sỹ (1972), Đại học Cambridge, Anh |
Trường Đại học Keuka |
Giáo dục |
Người bản xứ |
30 |
35 |
Paul H. McAfee |
Thạc sĩ (1995), Đại học Rochester, Hoa Kỳ |
Trường Đại học Keuka |
Quản trị kinh doanh |
Người bản xứ |
13 |
36 |
David G. Long |
Tiến sĩ , Đại học St. John Fisher, Hoa Kỳ |
Trường Đại học Keuka |
Quản trị kinh doanh, Giáo dục |
Người bản xứ |
|
37 |
Bùi Mỹ Trinh |
Tiến sĩ, ĐH Quốc gia Cheng Kung, Đài Loan |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Quản lý chiến lược, Quản lý marketing |
Du học Đài Loan, xác nhận giảng dạy tại Khoa bằng TA |
5 |
38 |
Phạm Thị Liên |
PGS.TS |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Marketing, Kinh tế phát triển |
Du học Úc |
8 |
39 |
Đỗ Ngọc Bích |
Thạc sỹ (2014), Đại học Brunel, London, Anh |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Marketing, Quản trị kinh doanh |
Du học Anh |
3 |
40 |
Nguyễn Thị Hồng Hanh |
Tiến sĩ (2013), Đại học Nguyên Trí, Đài Loan |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Kinh doanh điện tử, Dịch vụ |
Du học Đài Loan, chương trình bằng Tiếng Anh |
4 |
41 |
Nguyễn Trung Hiển |
Tiến sĩ (2015), Đại học Sannio, Ý |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Marketing, Quản trị Doanh nghiệp |
Du học Pháp và Ý chương trình đào tạo bằng Tiếng Anh |
11 |
42 |
Phạm Hương Trang |
Thạc sĩ (2008, 2009), Đại học Bremen, Đức |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Quản trị kinh doanh toàn cầu, Quản trị du lịch |
Du học Áo và Đức |
7 |
43 |
Gregory Vekar |
Thạc sĩ (2014), Đại học Victoria, Úc |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Marketing, Quản trị thương hiệu |
Người bản xứ |
4 |
44 |
Marc Martin |
Tiến sĩ, Đại học Kent State, Hoa Kỳ |
Trường Đại học Keuka |
Marketing và Quản trị chiến lược |
Người bản xứ |
12 |
45 |
Lê Thị Mai |
Tiến sĩ, ĐH Khoa học và Công nghệ quốc gia Pingtun, Đài Loan |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Kế toán, Marketing |
Du học Đài Loan, xác nhận giảng dạy tại Khoa bằng TA |
6 |
46 |
Chu Văn Hùng |
Thạc sỹ (2000), Úc |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Tài chính, Ngân hàng |
Du học Úc |
9 |
47 |
Nguyễn Đức Nam |
Thạc sỹ (2016), Melbourne, Úc |
Giám đốc Công ty cổ phần Nam vấn, nghiên cứu và TLH cuộc sống |
Tâm lý học, Giáo dục học |
Thạc sĩ tại Úc, chương trình đào tạo bằng tiếng Anh |
8 |
48 |
Nguyễn Thị Minh Huyền |
Thạc sỹ |
Khoa Quốc tế, ĐHQGHN |
Giáo dục và phát triển quốc tế |
Thạc sĩ tại Anh |
3 |
49 |
Ngô Trí Trung |
Thạc sĩ (2013), Hoa Kỳ |
Khoa Quốc tế, ĐHQGHN |
Quản trị kinh doanh |
Du học Mỹ |
5 |
50 |
Paul B. Sorensen |
ThS (1994), Đại học Cambridge, USA |
Trường Đại học Keuka |
Quản trị kinh doanh |
Người bản xứ |
|
51 |
Vahid (Victor) Keyhani |
TS (1992), Đại học Louisiana |
Trường Đại học Keuka |
Quản trị sản xuất và dự án |
Người bản xứ |
|
52 |
Phạm Văn Thủy |
Tiến sĩ |
ĐH Xã hội và Nhân Văn, ĐHQGHN |
Việt Nam trong lịch sử thế giới, thời kỳ hội nhập hóa |
Tiến sĩ tại Hà Lan chương trình bằng tiếng Anh, nhiều bài báo,báo cáo khoa học, đề tài, dự án bằng tiếng Anh |
3 |
53 |
Derek Sebastian Przywalny |
Thạc Sĩ |
Trường Đại học Keuka |
Tài chính Kế toán |
Người bản xứ |
|
54 |
Nguyễn Huy Sinh |
Tiến sĩ (2008), California, Hoa Kỳ |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Luật, Địa lý |
Quốc tịch Mỹ |
9 |
55 |
Nguyễn Vũ Hảo |
Giáo sư (2018) Trường Đại học KHXH&NV |
Trường Đại học KHXH&NV |
Triết học |
Du học Nga và Đức, nhiều công trình nghiên cứu bằng TA |
32 |
56 |
Trần Minh Hoàng |
Tiến sĩ (2017) Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Quản trị kinh doanh |
Du học Úc |
10 |
57 |
Trần Công Thành |
Tiến sĩ (2018) Đại học Birmingham, UK |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Quản trị kinh doanh |
Du học Anh |
3 |
58 |
Nguyễn Viết Thành |
Tiến sĩ (2012) Đại học Nam Đan Mạch |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Kinh tế |
Du học Đan Mạch |
9 |
I. Đối tượng tuyển sinh : theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Đã tốt nghiệp THPT (giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
II. Phương thức tuyển sinh:
Xét tuyển dựa vào một trong các phương thức sau:
(1) Xét tuyển kết quả bài thi tốt nghiệp THPT năm 2020;
(2) Xét tuyển chứng chỉ A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, Anh);
(3) Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hoá SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ);
(4) Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hoá ACT (American College Testing, Hoa Kỳ);
(5) Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS hoặc tương đương;
(6) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
Lưu ý: Các văn bằng, chứng chỉ quốc tế phải còn hạn sử dụng tại thời điểm xét tuyển
III. Điều kiện xét tuyển:
(1) Xét tuyển bằng kết quả bài thi tốt nghiệp THPT năm 2020
Ngành đào tạo |
Mã xét tuyển |
Tổ hợp xét tuyển 1 |
Tổ hợp xét tuyển 2 |
Tổ hợp xét tuyển 3 |
Tổ hợp xét tuyển 4 |
|||
Tổ hợp |
Môn chính |
Tổ hợp |
Môn chính |
Tổ hợp |
Môn chính |
|||
Quản lý |
QHQ07 |
A00* |
A01 |
Tiếng Anh |
D01 D03 D06 |
Ngoại ngữ |
D96 D97 DD0 |
Ngoại ngữ |
Điều kiện phụ: thí sinh phải đạt điểm thi tốt nghiệp THPT môn Ngoại ngữ (tiếng Anh/Pháp/Nhật) tối thiểu 4 điểm trên thang điểm 10 (trừ đối tượng được miễn thi môn này). |
Lưu ý: (*) Xét tuyển theo tổ hợp môn A00 (không có môn chính)
Thí sinh có tổng điểm các bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 30 (trong đó điểm môn chính nhân hệ số 2) cộng với điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN phê duyệt trong từng năm tuyển sinh tương ứng.
Mã tổ hợp xét tuyển vào Khoa Quốc tế - ĐHQGHN năm 2020 |
|
A00: Toán, Vật lí, Hoá học |
D90: Toán, Khoa học Tự nhiên, Tiếng Anh |
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
D91: Toán, Khoa học Tự nhiên, Tiếng Pháp |
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh |
D94: Toán, Khoa học Tự nhiên, Tiếng Nhật |
D03: Toán, Văn, Tiếng Pháp |
D96: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Anh |
D06: Toán, Văn, Tiếng Nhật |
D97: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Pháp |
|
DD0: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Nhật |
(2) Xét tuyển chứng chỉ A-Level
Thí sinh có điểm chứng chỉ A-Level của tổ hợp kết quả 3 môn trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mỗi môn đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương đương điểm C, PUM range ≥ 60).
(3) Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT
Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (Thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).
(4) Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT
Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT đạt từ 22/36 điểm trở lên, trong đó điểm thành phần môn Toán đạt ≥ 35/60 điểm và môn Khoa học đạt ≥ 22/40 điểm.
(5) Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
Thí sinh có điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 trở lên hoặc hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên và có tổng điểm 2 môn thi/bài thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
(6) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT và Hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT: các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học được quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT: Thí sinh được sử dụng kết quả thi Kỳ thi chọn học sinh giỏi/cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế (không giới hạn môn thi/lĩnh vực) để đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành tại Khoa Quốc tế - ĐHQGHN. Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng cần có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo ngành đăng ký xét tuyển của Khoa Quốc tế - ĐHQGHN.
- Xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQGHN:
Đối tượng 1: Thí sinh là người nước ngoài xét tuyển theo Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN.
Đối tượng 2: Học sinh hệ chuyên của 2 trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào các chương trình đào tạo đại học tại Khoa Quốc tế nếu có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng được một (01) trong các điều kiện sau:
Học sinh đạt một trong các tiêu chí quy định tại điểm a, b, c, d trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại Khoa Quốc tế, ĐHQGHN.
Đối tượng 3: Học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN nếu đáp ứng các yêu cầu như đối với học sinh hệ chuyên của 2 trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được quy định tại Mục Đối tượng 2 và phải là học sinh thuộc trường THPT chuyên có tên trong danh sách các trường THPT chuyên được Khoa Quốc tế dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển.
Đối tượng 4: Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
Đối tượng 5: Học sinh các trường THPT trên toàn quốc được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
Xét ưu tiên: Thí sinh thuộc các đối tượng đáp ứng tiêu chí tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT và ĐHQGHN không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển nếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành trong năm tuyển sinh.
Lưu ý:
- Sau khi trúng tuyển nhập học, để được đăng kí học các học phần thuộc khối kiến thức theo nhóm ngành và ngành, sinh viên phải có trình độ tiếng Anh tối thiểu đạt IELTS 5.5 hoặc bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương. Sinh viên chưa đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu sẽ được xếp vào học Chương trình đào tạo Tiếng Anh dự bị tại Khoa (cùng với một số học phần thuộc khối kiến thức chung) trong năm học thứ nhất.
- Miễn điều kiện tiếng Anh đầu vào nói trên đối với các thí sinh có các chứng chỉ còn hạn sử dụng tương đương IELTS 5.5; hoặc bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương; hoặc có chứng chỉ A-Level, hoặc có kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT, ACT đạt điểm trúng tuyển trở lên.
IV. THỜI GIAN NHẬN ĐĂNG KÍ XÉT TUYỂN
Đợt 1 (dự kiến): từ ngày 01/08/2020 đến hết ngày 27/09/2020
- Xét tuyển thẳng theo Quy định của Bộ GDĐT và ĐHQGHN: từ ngày 01/08/2020 đến hết ngày 20/08/2020.
- Xét tuyển theo chứng chỉ A-Level hoặc kết quả thi SAT, ACT hoặc IELTS/TOEFL: từ ngày 01/8/2020 đến hết ngày 30/8/2020.
Thí sinh trúng tuyển theo phương thức xét tuyển thẳng, xét tuyển theo chứng chỉ A-Level hoặc kết quả thi SAT, ACT hoặc IELTS/TOEFL cần nộp hồ sơ xác nhận nhập học tới Khoa Quốc tế-ĐHQGHN trước ngày 05/09/2020.
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2020: từ ngày 24/09/2020 đến hết ngày 27/09/2020.
Đợt bổ sung (nếu còn chỉ tiêu) từ ngày 03/10/2020 đến hết ngày 14/10/2020
Xét tuyển như Đợt 1, quy định cụ thể xét tuyển của từng ngành học tương ứng sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và của Khoa Quốc tế.
V. HÌNH THỨC ĐĂNG KÍ XÉT TUYỂN
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT: Thí sinh gửi Hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển về Sở GDĐT trước ngày 20/07/2020.
- Xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQGHN; xét tuyển theo chứng chỉ A-Level, chứng chỉ IELTS/TOEFL; xét tuyển theo kết quả thi SAT, kết quả thi ACT: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT (nhận hồ sơ trực tiếp tại văn phòng tuyển sinh Khoa Quốc tế hoặc tải bộ hồ sơ từ website http://www.is.vnu.edu.vn hoặc http://student.isvnu.vn/) trực tiếp đến Khoa Quốc tế trước ngày 28/08/2020.
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2020: Thí sinh nộp phiếu ĐKXT, hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT năm 2020, lệ phí ĐKXT theo quy định của Bộ GD&ĐT và theo quy định của Sở GD&ĐT.
- Lệ phí hồ sơ và xét tuyển: 30.000 VNĐ/hồ sơ (nộp khi đăng kí xét tuyển và không thu thêm bất kì lệ phí khác). Thí sinh nộp lệ phí ĐKXT thông qua hệ thống BIDV vào tài khoản Khoa Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh Mỹ Đình, STK: 2601 0000 788550. Chi tiết hướng dẫn nộp lệ phí ĐKXT tại http://www.is.vnu.edu.vn
Ghi chú: Khoa Quốc tế hỗ trợ thí sinh điều chỉnh nguyện vọng đăng kí xét tuyển tại Văn phòng Tuyển sinh, Khoa Quốc tế - ĐHQGHN.
Địa chỉ 1: Nhà G8, 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội
Địa chỉ 2: Phòng 306, Nhà C, Làng Sinh viên HACINCO, 79 Nguỵ Như Kon Tum, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
Hotline: 024 3555 3555; 0983 372 988; 0379 884 488; 0989 106 633
Email: tuyensinh@khoaquocte.vn
Website: www.is.vnu.edu.vn ; http://student.isvnu.vn/
VI. THÔNG TIN KHÁC
1. Các chương trình đào tạo của Khoa Quốc tế theo mô hình đồng cấp bằng mang lại cơ hội trải nghiệm đại học độc đáo và giá trị cho sinh viên. Với một học kì học tập tại Trường Đại học Keuka, Hoa Kỳ, chương trình giúp sinh viên mở rộng tầm nhìn, hiểu biết và phát triển các kĩ năng mềm vượt trội. Mức học phí trong kì học tại nước ngoài không thay đổi so với kì học tại Việt Nam. Sinh viên tốt nghiệp chương trình được nhận đồng thời hai bằng cử nhân từ ĐHQGHN và trường đại học nước ngoài.
2. Khi học tập tại Khoa Quốc tế, sinh viên có rất nhiều cơ hội:
- Được trang bị kiến thức, kĩ năng cơ bản và chuyên sâu về quản lý trong môi trường toàn cầu; có năng lực làm việc tại các công ty, tổ chức, tập đoàn kinh tế lớn trong và ngoài nước;
- Gần 30% các môn học (10 môn học cốt lõi) do giảng viên Hoa Kỳ trực tiếp giảng dạy; phương pháp giảng dạy tiên tiến, tiếp cận thực tế thông qua môn học trải nghiệm và dự án thực tế; đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục Hoa Kỳ;
- Được hưởng các điều kiện như sinh viên của Trường Đại học Keuka tại Hoa Kỳ, ...
3. Chính sách học bổng:
Với Quỹ học bổng khoảng 15 tỷ đồng/năm, sinh viên có cơ hội được nhận trong số hơn 10 loại học bổng dài hạn, ngắn hạn, và hỗ trợ học tập (lên tới 300 triệu/khóa học) cho sinh viên. Ngoài ra, sinh viên có cơ hội nhận học bổng của Trường ĐH Keuka giá trị tương đương 100% học phí của học kì đầu tiên (khoảng 13.630 USD/suất) và 50% học phí của học kì tiếp theo (khoảng 6.815 USD).
Xem chi tiết chính sách học bổng của Khoa Quốc tế tại: http://www.is.vnu.edu.vn/vi/hoc-bong-i-5455
VII. THÔNG TIN LIÊN HỆ
1. Bộ phận Tuyển sinh - Phòng Công tác học sinh sinh viên
Địa chỉ : Phòng 306, tầng 3, Nhà C, Làng sinh viên HACINCO, 79 Ngụy Như Kon Tum, Thanh Xuân, Hà Nội;
Điện thoại: (024) 3555 3555/ (024) 3557 5992 (số lẻ 36).
2. Văn phòng Tuyển sinh, Khoa Quốc tế - ĐHQGHN
Địa chỉ : Nhà G8, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; ĐT (024) 3754 80 65.
Hotline : 024 3555 3555; 0983 372 988; 0379 884 488; 0989 106 633
Email : tuyensinh@khoaquocte.vn
Website : www.is.vnu.edu.vn ; http://student.isvnu.vn/
Tổng học phí cả khóa học là 456.974.000 VNĐ (tương đương 19.600 USD/khóa học).
- Mức học phí không thay đổi trong toàn bộ khóa học nếu sinh viên học tập theo đúng kế hoạch đào tạo của Khoa. Sinh viên nộp học phí theo kỳ, căn cứ vào số tín chỉ/học phần đăng ký trong mỗi học kỳ.
- Mức học phí trên đã bao gồm tiền học phí của 01 học kỳ sinh viên học tại Trường Đại học Keuka, Hoa Kỳ và chưa bao gồm chi phí vé máy bay, ăn, ở, phí visa và phí dịch vụ, sinh hoạt khác tại Hoa Kỳ.
- Mức học phí trên chưa bao gồm học phí học Chương trình tiếng Anh dự bị, phí thi lại, học lại, học cải thiện điểm,… trong trường hợp sinh viên không đảm bảo được tiến độ và chất lượng của chương trình đào tạo.
- Sinh viên nộp học phí bằng tiền Việt Nam, căn cứ vào số tín chỉ/học phần đăng ký trong mỗi học kỳ. Mức học phí quy đổi được điều chỉnh theo tỉ giá hối đoái niêm yết bởi Ngân hàng Vietcombank tại thời điểm thông báo thu học phí.
Lưu ý: Trước khi bắt đầu giai đoạn học tại Khoa, nếu số lượng sinh viên theo học mỗi chương trình dưới 20 người/lớp, Khoa có quyền trì hoãn khóa học hoặc bố trí sinh viên chuyển sang chương trình khác.
- Sinh viên sau khi tốt nghiệp Cử nhân ngành Quản lý theo chuẩn Hoa Kỳ có thể tiếp tục tự học, tham gia học tập ở bậc học cao hơn, hoặc hướng tới những vị trí làm việc trong hầu hết các doanh nghiệp, tập đoàn thuộc mọi lĩnh vực trong nước và quốc tế, các tổ chức nghiên cứu và quản lý, các tổ chức xã hội và phi chính phủ, cụ thể:
- Nhóm 1 – Chuyên viên quản trị, hoạch định chiến lược: có đủ năng lực làm việc tại các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và các tổ chức khác, có thể đảm nhận các công việc như bán hàng, marketing, tài chính, nhân sự ..., triển vọng phát triển trong tương lai có thể trở thành trưởng phòng, ban, giám đốc bộ phận, dự án và giám đốc doanh nghiệp;
- Nhóm 2 – Chuyên viên phân tích và tư vấn quản lý: có khả năng làm việc tại các công ty và tổ chức tư vấn quản trị doanh nghiệp, các Bộ và Sở, Ban, Ngành liên quan, có thể đảm nhận các công việc, trợ lý phân tích và lập báo cáo về thị trường kinh doanh, trợ lý xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh, kế hoạch nhân sự, sản xuất ... của doanh nghiệp, triển vọng trong tương lai có thể trở thành các chuyên gia phân tích, tư vấn, lãnh đạo doanh nghiệp và tổ chức;
- Nhóm 3 – Nghiên cứu viên và giảng viên: có khả năng nghiên cứu và giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học, các cơ sở nghiên cứu, có thể đảm nhận công việc, tham gia nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến khoa học quản lý, trợ lý giảng dạy, giảng viên dạy các học phần về quản trị nguồn nhân lực, marketing, chiến lược, tài chính ... triển vọng trong tương lai có thể trở thành nghiên cứu viên, giảng viên cao cấp, nhà quản lý trong lĩnh vực khoa học quản lý.
Agribank
BIDV
Central Group
Manulife
Elite Fitness
AT Vietnam
Nestle
Thăng Long
VPIC1
Cresyn
VR
Denso
Elise
FPT
Generali Vietnam
GP Bank
Hanoi Telecom
IFC
Lotte
Khoa Quốc tế - ĐH Thái Nguyên
KPMG
ĐH Lao động - Xã hội
Mazars
METRO
NCB
MB Bank
Shinhan Bank
Showa
Savills
Vinatex
Hòa Phát
Techcombank
Hải quan Việt Nam
TP Bank
ĐHTL
VP Bank
VTVcab
Trường Đại học Keuka (Hoa Kỳ) là trường đại học tư thục được thành lập vào năm 1890, với lịch sử phát triển gần 130 năm. Số lượng sinh viên đang học tại đây là 1.873. Số sinh viên theo học các chương trình liên kết đào tạo quốc tế tại các quốc gia khác là 3.185, trong đó có 505 sinh viên Việt Nam.
Trường Đại học Keuka có tới 31 ngành đào tạo khác nhau. Điểm nổi bật và độc đáo của các chương trình đào tạo là mô hình Giáo dục qua trải nghiệm.
Xem thêm chi tiết tại: https://www.keuka.edu/
Nguyễn Hải Yến
Cao Thanh Xuân
Phạm Hà My
Lê Đỗ Hưng
Chương trình đào tạo Cử nhân ngành Quản lý cùng cấp bằng giữa Khoa Quốc tế - ĐHQGHN với Trường ĐH Keuka (Hoa Kỳ) nhằm đào tạo nguồn nhân lực quản lý chất lượng cao đáp ứng nhu cầu nhân lực của Việt Nam hiện tại và trong tương lai, đồng thời học tập và chuyển giao phương pháp giảng dạy của nước ngoài, nhất là của một nước phát triển như Hoa Kỳ vào Việt Nam. Chương trình kết hợp kiến thức, kinh nghiệm đào tạo giữa ĐHQGHN – top 1 đại học Việt Nam am hiểu nhu cầu đặc thù trong nước về ngành đào tạo cũng như các đòi hỏi của thị trường tuyển dụng - với một trường đại học uy tín tại Hoa Kỳ, nơi có kinh nghiệm đào tạo ngành Quản lý mang tầm quốc tế.
Tên chương trình: |
Quản lý |
Thời gian học: | 4 năm (8 học kì) |
Ngôn ngữ giảng dạy: | Tiếng Anh |
Mô hình đào tạo: |
Bán phần tại Việt Nam (7 kỳ tại Việt Nam và kỳ thứ 5 tại trường ĐH Keuka) |
Văn bằng: |
Bằng cử nhân khoa học ngành Quản lý do trường Đại học Keuka và bằng cử nhân ngành Quản lý do ĐHQGHN cấp |
TT No |
Mã VNU Course code |
Mã Keuka Course code |
Học phần Subject name |
Số tín chỉ Credits |
Số giờ lý thuyết Lecture |
Số giờ thực hành/ thảo luận Tutorials |
Số giờ tự học Self-study |
Học phần tiên quyết Pre-requisite module |
I |
Khối kiến thức chung / General Knowledge (Không tính các học phần từ 6-7)/ (Subjects 6-7 are not included) |
|
|
11 |
|
|
|
|
1 |
PHI1006 |
|
Triết học Mác-Lênin Marxist-Leninist Philosophy |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
2 |
PHI1008 |
|
Kinh tế chính trị Mác-Lênin Marxist-Leninist Political Economy |
2 |
20 |
10 |
0 |
PHI1006 |
3 |
POL1001 |
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh Ho Chi Minh's Ideology |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
4 |
PHI1002 |
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học Scientific Socialism |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
5 |
HIS1001 |
|
Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam Revolutionary guidelines of Vietnam communist Party |
2 |
20 |
10 |
0 |
|
6 |
PES1001 |
|
Giáo dục thể chất Physical Education |
4 |
|
|
|
|
7 |
CME1001 |
|
Giáo dục quốc phòng-an ninh National Defence Education |
8 |
|
|
|
|
II |
Khối kiến thức theo lĩnh vực Field-Based Knowledge |
|
|
36 |
|
|
|
|
II.1 |
Toán và Khoa học tự nhiên Maths and Natural Science |
|
|
10 |
|
|
|
|
8 |
INS1192 |
MAT102 |
Đại số College Algebra |
3 |
27 |
18 |
0 |
|
9 |
INT1005 |
CMP120 |
Nhập môn hệ thống máy tính Introduction to Information System |
3 |
17 |
28 |
0 |
|
10 |
INS1158 |
PHY201 |
Vật lý đại cương Introduction to Physics |
4 |
40 |
20 |
0 |
|
II.2 |
Khoa học xã hội và nhân văn Social Sciences and Humanities |
|
|
26 |
|
|
|
|
11 |
INS1018 |
|
Định hướng học tập và nghề nghiệp Career and University Orientation |
2 |
10 |
20 |
0 |
|
12 |
INS1019 |
ENG110 |
Tiếng Anh Đại học I College English I |
3 |
15 |
30 |
0 |
|
13 |
INS1020 |
ENG112 |
Tiếng Anh Đại học II College English II |
3 |
15 |
30 |
0 |
ENG110 |
14 |
SPY1050 |
PSY101 |
Tâm lý học đại cương Introduction to Psychology |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
15 |
INS1021 |
POL140 |
Chính trị thế giới World Politics |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
16 |
INS1022 |
HIS114 |
Nền văn minh phương Tây Western Civilization |
3 |
42 |
3 |
0 |
|
17 |
INS1023 |
ENG215 |
Văn học môi trường Environmental Literature |
3 |
42 |
3 |
0 |
|
18 |
SOC1050 |
SOC101 |
Xã hội học đại cương Introduction to Sociology |
3 |
42 |
3 |
0 |
|
19 |
INS1026 |
ART201 |
Lịch sử nghệ thuật phương Tây History of Western Art |
3 |
42 |
3 |
0 |
|
III |
Khối kiến thức theo khối ngành Area-Based Knowledge |
|
|
21 |
|
|
|
|
20 |
INS1027 |
PHL115 |
Đạo đức Ethics |
3 |
42 |
3 |
0 |
|
21 |
INS1028 |
COM122 |
Nhập môn giao tiếp Introduction to Communication |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
22 |
INS1054 |
SS231 |
Thống kê cho khoa học xã hội Statistics for Social Sciences |
3 |
27 |
18 |
0 |
MAT102 |
23 |
INS1025 |
COM123* |
Diễn thuyết Public Speaking |
3 |
42 |
3 |
0 |
|
24 |
INS1055 |
BUS202* |
Môi trường pháp lý cho doanh nghiệp Legal Environment of Business |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
25 |
INE1050 |
ECO211 |
Kinh tế vi mô Microeconomics |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
26 |
INE1051 |
ECO210 |
Kinh tế vĩ mô Macroeconomics |
3 |
30 |
15 |
0 |
ECO211 |
IV |
Khối kiến thức theo nhóm ngành Discipline-Based Knowledge |
|
|
24 |
|
|
|
|
27 |
INS2003 |
MKT220* |
Nguyên lý Marketing Principles of Marketing |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
28 |
INS3142 |
BUS101* |
Nhập môn kinh doanh và xã hội Introduction to Business and Society |
3 |
42 |
3 |
0 |
|
29 |
INS3001 |
ACC101 |
Kế toán I: Kế toán tài chính Accounting I: Financial Accounting |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
30 |
INS2021 |
BUS350* |
Kinh doanh quốc tế International Business |
3 |
30 |
15 |
0 |
ACC101, BUS101, ECO210, ECO211 MKT220 |
31 |
INS2007 |
FIN312 |
Quản trị tài chính Financial Management |
3 |
30 |
15 |
0 |
ACC102 |
32 |
INS2059 |
KC301J* |
Lãnh đạo Leadership |
3 |
42 |
3 |
0 |
ENG110 ENG112 Junior or Senior Class |
33 |
INS3100 |
BUS410 |
Khởi nghiệp Entrepreneurship |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
34 |
INS2053 |
CMP335 |
Thiết kế trang web Webpage Design |
3 |
42 |
3 |
0 |
CMP120 |
V |
Khối kiến thức ngành Specialized Knowledge |
|
|
43 |
|
|
|
|
V.I |
Các học phần bắt buộc Compulsory subjects |
|
|
18 |
|
|
|
|
35 |
INS3061 |
MIS301* |
Hệ thống và công nghệ thông tin doanh nghiệp Enterprise Information Systems and Technology |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
36 |
INS2109 |
ACC102 |
Kế toán II: Kế toán quản trị Accounting II: Managerial Accounting |
3 |
30 |
15 |
0 |
ACC101 |
37 |
INS3023 |
HRM208 |
Quản trị nguồn nhân lực Human Resources Management |
3 |
40 |
5 |
0 |
BUS101 |
38 |
INS3032 |
FIN315 |
Quản trị tài chính quốc tế International Financial Management |
3 |
30 |
15 |
0 |
ACC102 FIN312 |
39 |
INS3091 |
BUS330* |
Quản trị vận hành và sản xuất Operations Production Management |
3 |
30 |
15 |
0 |
BUS101 SS231 MAT102 |
40 |
INS3092 |
MGT353 |
Quan hệ chính phủ và doanh nghiệp Business and Government Relations |
3 |
30 |
15 |
0 |
ECO210 ECO211 BUS101 |
V.II |
Các học phần tự chọn/Elective subjects (Choose 5/11 subjects of the followings: Chọn 5/11 học phần tự chọn dưới đây) |
|
|
15/33 |
|
|
|
|
41 |
INS3039 |
MKT335 |
Marketing trực tuyến Internet Marketing |
3 |
42 |
3 |
0 |
MKT220 |
42 |
INS3095 |
MKT370 |
Hành vi người tiêu dùng Consumer Behavior |
3 |
42 |
3 |
0 |
MKT220 |
43 |
INS3096 |
MKT440 |
Quản lý và phân phối Marketing Marketing Management and Distribution |
3 |
42 |
3 |
0 |
MKT220 |
44 |
INS3094 |
MKT310 |
Lập kế hoạch marketing Marketing Planning |
3 |
30 |
15 |
0 |
MKT220 |
45 |
INS3093 |
MKT331 |
Quảng cáo Advertising |
3 |
42 |
3 |
0 |
MKT220 |
46 |
INS3042 |
MKT340 |
Marketing quốc tế International Marketing |
3 |
30 |
15 |
0 |
MKT220 |
47 |
INS3097 |
BSA3014 |
Marketing dịch vụ Service Marketing |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
48 |
INS3098 |
MGT351 |
Quản trị doanh nghiệp nhỏ Small Business Management |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
49 |
INS3104 |
MKT320 |
Quan hệ công chúng Public Relations |
3 |
30 |
15 |
0 |
|
50 |
INS3101 |
ACC301 |
Kế toán chi phí I Cost Accounting I |
3 |
15 |
30 |
0 |
ACC102 |
51 |
INS3099 |
ACC411 |
Kế toán thuế thu nhập I Income Tax Accounting I |
3 |
15 |
30 |
0 |
|
V.III |
Thực tập và tốt nghiệp Internship and Graduation |
|
|
10 |
|
|
|
|
|
Thực tập/Internship |
|
|
|
|
|
|
|
52 |
INS4025 |
BUS290 |
Thực tập thực tế tại doanh nghiệp Internship |
4 |
0 |
60 |
0 |
|
|
Các học phần thay thế Khóa luận tốt nghiệp Alternative subjects for Dissertation |
|
|
|
|
|
|
|
53 |
INS4003 |
BUS444* |
Quản trị chiến lược Strategic Management |
3 |
42 |
3 |
0 |
|
54 |
INS4026 |
FP401* |
Học phần trải nghiệm Experiential Learning |
3 |
10 |
35 |
0 |
|
|
|
Tổng số Total credits |
|
135 |
|
|
|
|
STT |
Họ và tên GV |
Học hàm, học vị |
Đơn vị Công tác |
Lĩnh vực chuyên môn |
Trình độ Tiếng Anh |
Năm kinh nghiệm giảng dạy |
1 |
Nguyễn Thanh Tùng |
PGS.TS, Đại học Monash, Úc, 2008 |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Mạng viễn thông |
Du học Úc |
7 |
2 |
Vũ Xuân Đoàn |
PGS.TS |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Ngôn ngữ học |
Du học Pháp, Trình độ C - ĐH Ngoại Ngữ Hà Nội |
39 |
3 |
Lê Hoài Thu |
Thạc sĩ (2012), Đại học Hà Nội |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Ngôn ngữ Anh |
Thạc sĩ ngôn ngữ Anh |
10 |
4 |
Nguyễn Thị Thu Huyền |
Thạc sĩ (2010), Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Ngôn ngữ |
Thạc sĩ ngôn ngữ Anh |
10 |
5 |
Nguyễn Tố Hoa |
Thạc sĩ (2010), Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Lý luận và phương pháp giảng dạy bằng tiếng Anh |
Thạc sĩ ngôn ngữ Anh |
12 |
6 |
Phạm Thị Thuỷ |
Tiến sĩ (2014), ĐHNN-ĐHQGHN; Thạc sĩ (2003), Đại học Monash, Úc |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Ngôn ngữ Anh |
Du học Úc |
30 |
7 |
Vũ Ngọc Tú |
PGS.TS (1996), Đại học KHXH&NV |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Ngôn ngữ Anh |
Du học Úc |
33 |
8 |
Ngô Dung Nga |
Thạc sỹ (2002), Đại học Chung Ang, Hàn Quốc |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Ngôn ngữ Anh |
Chứng chỉ giảng dạy tiếng Anh British Council |
23 |
9 |
Trần Thị Oanh |
Tiến sĩ (2014), Nhật |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Khoa học máy tính |
Chứng chỉ TOEIC 865 |
10 |
10 |
Nguyễn Hải Thanh |
PGS.TS (1996), Viện Công nghệ Ấn Độ, Roorke, Ấn Độ |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Toán thống kê |
Tiến sĩ tại Ấn Độ, chương trình đào tạo bằng tiếng Anh Xác nhận của Khoa Quốc tế về trình độ Tiếng Anh giảng viên |
37 |
11 |
Đỗ Ngọc Diệp |
Giáo sư |
Đã nghỉ hưu |
Toán |
Du học Liên Xô, giảng dạy nhiều năm bằng Tiếng Anh ở VN |
35 |
12 |
Trịnh Thị Loan |
Tiến sĩ (2011), Đại học KHTN-ĐHQGHN |
Đại học KHTN- ĐHQGHN |
Vật lý hạt cơ bản |
Tác giả và đồng tác giả nhiều ấn phẩm khoa học quốc tế bằng tiếng Anh |
12 |
13 |
Khúc Năng Toàn |
Tiến sĩ (2014), Hoa Kỳ |
Đại học Sư Phạm Hà Nội |
Tâm lý học |
Du học Mỹ |
16 |
14 |
Vũ Thanh Vân |
Tiến sĩ (2016) Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
Tiếng Anh, Báo chí |
Cử nhân Tiếng Anh sư phạm |
13 |
15 |
Ngô Tự Lập |
Tiến sĩ (2006), Hoa Kỳ |
Viện Pháp Ngữ, ĐHQGHN |
Ngôn ngữ và văn hoá Anh |
Du học Mỹ |
11 |
16 |
Nguyễn Trà My |
Thạc sỹ (2015), Đại học Royal Holloway and Bedford New College |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Kế toán, Ngôn ngữ |
IELTS 8.5 Du học Anh |
3 |
17 |
Trần Thị Thuỷ Anh |
Thạc sỹ (2017), Úc |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Kế toán, Quản trị kinh doanh |
Du học Úc |
2 |
18 |
Mai Anh |
Tiến sĩ (2010), Pháp |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Khoa học Quản lý, Quản trị Kinh doanh, Quản lý và Tổ chức |
Du học Pháp, nhiều năm giảng dạy bằng Tiếng Anh ở Khoa Quốc tế |
14 |
19 |
Lê Đức Thịnh |
Tiến sĩ (2013), Đại học Pennylvania, Hoa Kỳ |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Toán Tin Ứng dụng |
Du học Mỹ |
16 |
20 |
Hoàng Kim Thu |
Thạc sĩ (2010), Đại học UEAL, Anh |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Kinh tế tài chính |
Du học Anh |
6 |
21 |
Simon JC Nash |
Thạc sỹ (1994), Đại học Washington State, Hoa Kỳ |
Trường Đại học Keuka |
Quản trị kinh doanh |
Người bản xứ |
33 |
22 |
Gregg Alan Brown |
Thạc sỹ, Đại học Sanfranciso, California, Hoa Kỳ |
Trường Đại học Keuka |
Quản trị nguồn nhân lực |
Người bản xứ |
21 |
23 |
Albert J. Wilt |
MBA, Đại học Rochester, Hoa Kỳ |
Trường Đại học Keuka |
Tài Chính |
Người bản xứ |
7 |
24 |
Chu Huy Anh |
Thạc sỹ (2008), Hoa Kỳ |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Kế toán, Thuế |
Du học Mỹ |
9 |
25 |
Nguyễn Thị Kim Oanh |
Tiến sĩ (2016), Anh |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Kế toán |
Du học Anh |
10 |
26 |
Nguyễn Quang Thuận |
Tiến sĩ (2010), Đại học Paul Verlaine of Metz, Pháp |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Toán ứng dụng, Công nghệ thông tin |
Nghiên cứu sau tiến sĩ bằng tiếng Anh tại Freiberg, Đức |
14 |
27 |
Đỗ Phương Huyền |
Thạc sĩ (2010), Đại học East Anglia, Anh |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Kinh tế và tài chính |
Du học Anh |
8 |
28 |
Nguyễn Phú Hưng |
Tiến sĩ (2008), Đại học Ohio State, Hoa Kỳ |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Quản lý kinh tế, chính sách, tài chính công; Quản trị doanh nghiệp |
Du học Anh và Mỹ |
19 |
29 |
Richard Pearl |
Tiến sĩ, Đại học Pace, New York, Hoa Kỳ |
Trường Đại học Keuka |
Quản trị doanh nghiệp. Marketing và phân phối |
Người bản xứ |
35 |
30 |
Đoàn Thu Trang |
Tiến sĩ (2015), Bỉ |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Kinh doanh quốc tế |
Du học Bỉ và Hà Lan |
3 |
31 |
William A. Myers |
Tiến sĩ (2012), Đại học Prescott, Arizona, Hoa Kỳ |
Trường Đại học Keuka |
Quản trị nhân lực, Quản trị, giáo dục |
Người bản xứ |
17 |
32 |
Jose Anibal Torres |
Tiến sĩ, Đai học Argosy, Sarasota, Hoa Kỳ |
Trường Đại học Keuka |
Quản trị kinh Doanh |
Người bản xứ |
7 |
33 |
Thomas L.Bradley |
Tiến sĩ (2001), Đại học Nova Southeatern, Hoa Kỳ |
Trường Đại học Keuka |
Kinh doanh quốc tế, Marketing |
Người bản xứ |
25 |
34 |
Lynn J. Lannon |
Thạc sỹ (1972), Đại học Cambridge, Anh |
Trường Đại học Keuka |
Giáo dục |
Người bản xứ |
30 |
35 |
Paul H. McAfee |
Thạc sĩ (1995), Đại học Rochester, Hoa Kỳ |
Trường Đại học Keuka |
Quản trị kinh doanh |
Người bản xứ |
13 |
36 |
David G. Long |
Tiến sĩ , Đại học St. John Fisher, Hoa Kỳ |
Trường Đại học Keuka |
Quản trị kinh doanh, Giáo dục |
Người bản xứ |
|
37 |
Bùi Mỹ Trinh |
Tiến sĩ, ĐH Quốc gia Cheng Kung, Đài Loan |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Quản lý chiến lược, Quản lý marketing |
Du học Đài Loan, xác nhận giảng dạy tại Khoa bằng TA |
5 |
38 |
Phạm Thị Liên |
PGS.TS |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Marketing, Kinh tế phát triển |
Du học Úc |
8 |
39 |
Đỗ Ngọc Bích |
Thạc sỹ (2014), Đại học Brunel, London, Anh |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Marketing, Quản trị kinh doanh |
Du học Anh |
3 |
40 |
Nguyễn Thị Hồng Hanh |
Tiến sĩ (2013), Đại học Nguyên Trí, Đài Loan |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Kinh doanh điện tử, Dịch vụ |
Du học Đài Loan, chương trình bằng Tiếng Anh |
4 |
41 |
Nguyễn Trung Hiển |
Tiến sĩ (2015), Đại học Sannio, Ý |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Marketing, Quản trị Doanh nghiệp |
Du học Pháp và Ý chương trình đào tạo bằng Tiếng Anh |
11 |
42 |
Phạm Hương Trang |
Thạc sĩ (2008, 2009), Đại học Bremen, Đức |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Quản trị kinh doanh toàn cầu, Quản trị du lịch |
Du học Áo và Đức |
7 |
43 |
Gregory Vekar |
Thạc sĩ (2014), Đại học Victoria, Úc |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Marketing, Quản trị thương hiệu |
Người bản xứ |
4 |
44 |
Marc Martin |
Tiến sĩ, Đại học Kent State, Hoa Kỳ |
Trường Đại học Keuka |
Marketing và Quản trị chiến lược |
Người bản xứ |
12 |
45 |
Lê Thị Mai |
Tiến sĩ, ĐH Khoa học và Công nghệ quốc gia Pingtun, Đài Loan |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Kế toán, Marketing |
Du học Đài Loan, xác nhận giảng dạy tại Khoa bằng TA |
6 |
46 |
Chu Văn Hùng |
Thạc sỹ (2000), Úc |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Tài chính, Ngân hàng |
Du học Úc |
9 |
47 |
Nguyễn Đức Nam |
Thạc sỹ (2016), Melbourne, Úc |
Giám đốc Công ty cổ phần Nam vấn, nghiên cứu và TLH cuộc sống |
Tâm lý học, Giáo dục học |
Thạc sĩ tại Úc, chương trình đào tạo bằng tiếng Anh |
8 |
48 |
Nguyễn Thị Minh Huyền |
Thạc sỹ |
Khoa Quốc tế, ĐHQGHN |
Giáo dục và phát triển quốc tế |
Thạc sĩ tại Anh |
3 |
49 |
Ngô Trí Trung |
Thạc sĩ (2013), Hoa Kỳ |
Khoa Quốc tế, ĐHQGHN |
Quản trị kinh doanh |
Du học Mỹ |
5 |
50 |
Paul B. Sorensen |
ThS (1994), Đại học Cambridge, USA |
Trường Đại học Keuka |
Quản trị kinh doanh |
Người bản xứ |
|
51 |
Vahid (Victor) Keyhani |
TS (1992), Đại học Louisiana |
Trường Đại học Keuka |
Quản trị sản xuất và dự án |
Người bản xứ |
|
52 |
Phạm Văn Thủy |
Tiến sĩ |
ĐH Xã hội và Nhân Văn, ĐHQGHN |
Việt Nam trong lịch sử thế giới, thời kỳ hội nhập hóa |
Tiến sĩ tại Hà Lan chương trình bằng tiếng Anh, nhiều bài báo,báo cáo khoa học, đề tài, dự án bằng tiếng Anh |
3 |
53 |
Derek Sebastian Przywalny |
Thạc Sĩ |
Trường Đại học Keuka |
Tài chính Kế toán |
Người bản xứ |
|
54 |
Nguyễn Huy Sinh |
Tiến sĩ (2008), California, Hoa Kỳ |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Luật, Địa lý |
Quốc tịch Mỹ |
9 |
55 |
Nguyễn Vũ Hảo |
Giáo sư (2018) Trường Đại học KHXH&NV |
Trường Đại học KHXH&NV |
Triết học |
Du học Nga và Đức, nhiều công trình nghiên cứu bằng TA |
32 |
56 |
Trần Minh Hoàng |
Tiến sĩ (2017) Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Quản trị kinh doanh |
Du học Úc |
10 |
57 |
Trần Công Thành |
Tiến sĩ (2018) Đại học Birmingham, UK |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Quản trị kinh doanh |
Du học Anh |
3 |
58 |
Nguyễn Viết Thành |
Tiến sĩ (2012) Đại học Nam Đan Mạch |
Khoa Quốc Tế, ĐHQGHN |
Kinh tế |
Du học Đan Mạch |
9 |
I. Đối tượng tuyển sinh : theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Đã tốt nghiệp THPT (giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
II. Phương thức tuyển sinh:
Xét tuyển dựa vào một trong các phương thức sau:
(1) Xét tuyển kết quả bài thi tốt nghiệp THPT năm 2020;
(2) Xét tuyển chứng chỉ A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, Anh);
(3) Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hoá SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ);
(4) Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hoá ACT (American College Testing, Hoa Kỳ);
(5) Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS hoặc tương đương;
(6) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
Lưu ý: Các văn bằng, chứng chỉ quốc tế phải còn hạn sử dụng tại thời điểm xét tuyển
III. Điều kiện xét tuyển:
(1) Xét tuyển bằng kết quả bài thi tốt nghiệp THPT năm 2020
Ngành đào tạo |
Mã xét tuyển |
Tổ hợp xét tuyển 1 |
Tổ hợp xét tuyển 2 |
Tổ hợp xét tuyển 3 |
Tổ hợp xét tuyển 4 |
|||
Tổ hợp |
Môn chính |
Tổ hợp |
Môn chính |
Tổ hợp |
Môn chính |
|||
Quản lý |
QHQ07 |
A00* |
A01 |
Tiếng Anh |
D01 D03 D06 |
Ngoại ngữ |
D96 D97 DD0 |
Ngoại ngữ |
Điều kiện phụ: thí sinh phải đạt điểm thi tốt nghiệp THPT môn Ngoại ngữ (tiếng Anh/Pháp/Nhật) tối thiểu 4 điểm trên thang điểm 10 (trừ đối tượng được miễn thi môn này). |
Lưu ý: (*) Xét tuyển theo tổ hợp môn A00 (không có môn chính)
Thí sinh có tổng điểm các bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 30 (trong đó điểm môn chính nhân hệ số 2) cộng với điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN phê duyệt trong từng năm tuyển sinh tương ứng.
Mã tổ hợp xét tuyển vào Khoa Quốc tế - ĐHQGHN năm 2020 |
|
A00: Toán, Vật lí, Hoá học |
D90: Toán, Khoa học Tự nhiên, Tiếng Anh |
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
D91: Toán, Khoa học Tự nhiên, Tiếng Pháp |
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh |
D94: Toán, Khoa học Tự nhiên, Tiếng Nhật |
D03: Toán, Văn, Tiếng Pháp |
D96: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Anh |
D06: Toán, Văn, Tiếng Nhật |
D97: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Pháp |
|
DD0: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Nhật |
(2) Xét tuyển chứng chỉ A-Level
Thí sinh có điểm chứng chỉ A-Level của tổ hợp kết quả 3 môn trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mỗi môn đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương đương điểm C, PUM range ≥ 60).
(3) Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT
Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (Thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).
(4) Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT
Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT đạt từ 22/36 điểm trở lên, trong đó điểm thành phần môn Toán đạt ≥ 35/60 điểm và môn Khoa học đạt ≥ 22/40 điểm.
(5) Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
Thí sinh có điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 trở lên hoặc hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên và có tổng điểm 2 môn thi/bài thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
(6) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT và Hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT: các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học được quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT: Thí sinh được sử dụng kết quả thi Kỳ thi chọn học sinh giỏi/cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế (không giới hạn môn thi/lĩnh vực) để đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành tại Khoa Quốc tế - ĐHQGHN. Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng cần có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo ngành đăng ký xét tuyển của Khoa Quốc tế - ĐHQGHN.
- Xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQGHN:
Đối tượng 1: Thí sinh là người nước ngoài xét tuyển theo Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN.
Đối tượng 2: Học sinh hệ chuyên của 2 trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào các chương trình đào tạo đại học tại Khoa Quốc tế nếu có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng được một (01) trong các điều kiện sau:
Học sinh đạt một trong các tiêu chí quy định tại điểm a, b, c, d trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại Khoa Quốc tế, ĐHQGHN.
Đối tượng 3: Học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN nếu đáp ứng các yêu cầu như đối với học sinh hệ chuyên của 2 trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được quy định tại Mục Đối tượng 2 và phải là học sinh thuộc trường THPT chuyên có tên trong danh sách các trường THPT chuyên được Khoa Quốc tế dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển.
Đối tượng 4: Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
Đối tượng 5: Học sinh các trường THPT trên toàn quốc được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
Xét ưu tiên: Thí sinh thuộc các đối tượng đáp ứng tiêu chí tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT và ĐHQGHN không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển nếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành trong năm tuyển sinh.
Lưu ý:
- Sau khi trúng tuyển nhập học, để được đăng kí học các học phần thuộc khối kiến thức theo nhóm ngành và ngành, sinh viên phải có trình độ tiếng Anh tối thiểu đạt IELTS 5.5 hoặc bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương. Sinh viên chưa đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu sẽ được xếp vào học Chương trình đào tạo Tiếng Anh dự bị tại Khoa (cùng với một số học phần thuộc khối kiến thức chung) trong năm học thứ nhất.
- Miễn điều kiện tiếng Anh đầu vào nói trên đối với các thí sinh có các chứng chỉ còn hạn sử dụng tương đương IELTS 5.5; hoặc bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương; hoặc có chứng chỉ A-Level, hoặc có kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT, ACT đạt điểm trúng tuyển trở lên.
IV. THỜI GIAN NHẬN ĐĂNG KÍ XÉT TUYỂN
Đợt 1 (dự kiến): từ ngày 01/08/2020 đến hết ngày 27/09/2020
- Xét tuyển thẳng theo Quy định của Bộ GDĐT và ĐHQGHN: từ ngày 01/08/2020 đến hết ngày 20/08/2020.
- Xét tuyển theo chứng chỉ A-Level hoặc kết quả thi SAT, ACT hoặc IELTS/TOEFL: từ ngày 01/8/2020 đến hết ngày 30/8/2020.
Thí sinh trúng tuyển theo phương thức xét tuyển thẳng, xét tuyển theo chứng chỉ A-Level hoặc kết quả thi SAT, ACT hoặc IELTS/TOEFL cần nộp hồ sơ xác nhận nhập học tới Khoa Quốc tế-ĐHQGHN trước ngày 05/09/2020.
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2020: từ ngày 24/09/2020 đến hết ngày 27/09/2020.
Đợt bổ sung (nếu còn chỉ tiêu) từ ngày 03/10/2020 đến hết ngày 14/10/2020
Xét tuyển như Đợt 1, quy định cụ thể xét tuyển của từng ngành học tương ứng sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và của Khoa Quốc tế.
V. HÌNH THỨC ĐĂNG KÍ XÉT TUYỂN
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT: Thí sinh gửi Hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển về Sở GDĐT trước ngày 20/07/2020.
- Xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQGHN; xét tuyển theo chứng chỉ A-Level, chứng chỉ IELTS/TOEFL; xét tuyển theo kết quả thi SAT, kết quả thi ACT: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT (nhận hồ sơ trực tiếp tại văn phòng tuyển sinh Khoa Quốc tế hoặc tải bộ hồ sơ từ website http://www.is.vnu.edu.vn hoặc http://student.isvnu.vn/) trực tiếp đến Khoa Quốc tế trước ngày 28/08/2020.
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2020: Thí sinh nộp phiếu ĐKXT, hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT năm 2020, lệ phí ĐKXT theo quy định của Bộ GD&ĐT và theo quy định của Sở GD&ĐT.
- Lệ phí hồ sơ và xét tuyển: 30.000 VNĐ/hồ sơ (nộp khi đăng kí xét tuyển và không thu thêm bất kì lệ phí khác). Thí sinh nộp lệ phí ĐKXT thông qua hệ thống BIDV vào tài khoản Khoa Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh Mỹ Đình, STK: 2601 0000 788550. Chi tiết hướng dẫn nộp lệ phí ĐKXT tại http://www.is.vnu.edu.vn
Ghi chú: Khoa Quốc tế hỗ trợ thí sinh điều chỉnh nguyện vọng đăng kí xét tuyển tại Văn phòng Tuyển sinh, Khoa Quốc tế - ĐHQGHN.
Địa chỉ 1: Nhà G8, 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội
Địa chỉ 2: Phòng 306, Nhà C, Làng Sinh viên HACINCO, 79 Nguỵ Như Kon Tum, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
Hotline: 024 3555 3555; 0983 372 988; 0379 884 488; 0989 106 633
Email: tuyensinh@khoaquocte.vn
Website: www.is.vnu.edu.vn ; http://student.isvnu.vn/
VI. THÔNG TIN KHÁC
1. Các chương trình đào tạo của Khoa Quốc tế theo mô hình đồng cấp bằng mang lại cơ hội trải nghiệm đại học độc đáo và giá trị cho sinh viên. Với một học kì học tập tại Trường Đại học Keuka, Hoa Kỳ, chương trình giúp sinh viên mở rộng tầm nhìn, hiểu biết và phát triển các kĩ năng mềm vượt trội. Mức học phí trong kì học tại nước ngoài không thay đổi so với kì học tại Việt Nam. Sinh viên tốt nghiệp chương trình được nhận đồng thời hai bằng cử nhân từ ĐHQGHN và trường đại học nước ngoài.
2. Khi học tập tại Khoa Quốc tế, sinh viên có rất nhiều cơ hội:
- Được trang bị kiến thức, kĩ năng cơ bản và chuyên sâu về quản lý trong môi trường toàn cầu; có năng lực làm việc tại các công ty, tổ chức, tập đoàn kinh tế lớn trong và ngoài nước;
- Gần 30% các môn học (10 môn học cốt lõi) do giảng viên Hoa Kỳ trực tiếp giảng dạy; phương pháp giảng dạy tiên tiến, tiếp cận thực tế thông qua môn học trải nghiệm và dự án thực tế; đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục Hoa Kỳ;
- Được hưởng các điều kiện như sinh viên của Trường Đại học Keuka tại Hoa Kỳ, ...
3. Chính sách học bổng:
Với Quỹ học bổng khoảng 15 tỷ đồng/năm, sinh viên có cơ hội được nhận trong số hơn 10 loại học bổng dài hạn, ngắn hạn, và hỗ trợ học tập (lên tới 300 triệu/khóa học) cho sinh viên. Ngoài ra, sinh viên có cơ hội nhận học bổng của Trường ĐH Keuka giá trị tương đương 100% học phí của học kì đầu tiên (khoảng 13.630 USD/suất) và 50% học phí của học kì tiếp theo (khoảng 6.815 USD).
Xem chi tiết chính sách học bổng của Khoa Quốc tế tại: http://www.is.vnu.edu.vn/vi/hoc-bong-i-5455
VII. THÔNG TIN LIÊN HỆ
1. Bộ phận Tuyển sinh - Phòng Công tác học sinh sinh viên
Địa chỉ : Phòng 306, tầng 3, Nhà C, Làng sinh viên HACINCO, 79 Ngụy Như Kon Tum, Thanh Xuân, Hà Nội;
Điện thoại: (024) 3555 3555/ (024) 3557 5992 (số lẻ 36).
2. Văn phòng Tuyển sinh, Khoa Quốc tế - ĐHQGHN
Địa chỉ : Nhà G8, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; ĐT (024) 3754 80 65.
Hotline : 024 3555 3555; 0983 372 988; 0379 884 488; 0989 106 633
Email : tuyensinh@khoaquocte.vn
Website : www.is.vnu.edu.vn ; http://student.isvnu.vn/
Tổng học phí cả khóa học là 456.974.000 VNĐ (tương đương 19.600 USD/khóa học).
- Mức học phí không thay đổi trong toàn bộ khóa học nếu sinh viên học tập theo đúng kế hoạch đào tạo của Khoa. Sinh viên nộp học phí theo kỳ, căn cứ vào số tín chỉ/học phần đăng ký trong mỗi học kỳ.
- Mức học phí trên đã bao gồm tiền học phí của 01 học kỳ sinh viên học tại Trường Đại học Keuka, Hoa Kỳ và chưa bao gồm chi phí vé máy bay, ăn, ở, phí visa và phí dịch vụ, sinh hoạt khác tại Hoa Kỳ.
- Mức học phí trên chưa bao gồm học phí học Chương trình tiếng Anh dự bị, phí thi lại, học lại, học cải thiện điểm,… trong trường hợp sinh viên không đảm bảo được tiến độ và chất lượng của chương trình đào tạo.
- Sinh viên nộp học phí bằng tiền Việt Nam, căn cứ vào số tín chỉ/học phần đăng ký trong mỗi học kỳ. Mức học phí quy đổi được điều chỉnh theo tỉ giá hối đoái niêm yết bởi Ngân hàng Vietcombank tại thời điểm thông báo thu học phí.
Lưu ý: Trước khi bắt đầu giai đoạn học tại Khoa, nếu số lượng sinh viên theo học mỗi chương trình dưới 20 người/lớp, Khoa có quyền trì hoãn khóa học hoặc bố trí sinh viên chuyển sang chương trình khác.
- Sinh viên sau khi tốt nghiệp Cử nhân ngành Quản lý theo chuẩn Hoa Kỳ có thể tiếp tục tự học, tham gia học tập ở bậc học cao hơn, hoặc hướng tới những vị trí làm việc trong hầu hết các doanh nghiệp, tập đoàn thuộc mọi lĩnh vực trong nước và quốc tế, các tổ chức nghiên cứu và quản lý, các tổ chức xã hội và phi chính phủ, cụ thể:
- Nhóm 1 – Chuyên viên quản trị, hoạch định chiến lược: có đủ năng lực làm việc tại các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và các tổ chức khác, có thể đảm nhận các công việc như bán hàng, marketing, tài chính, nhân sự ..., triển vọng phát triển trong tương lai có thể trở thành trưởng phòng, ban, giám đốc bộ phận, dự án và giám đốc doanh nghiệp;
- Nhóm 2 – Chuyên viên phân tích và tư vấn quản lý: có khả năng làm việc tại các công ty và tổ chức tư vấn quản trị doanh nghiệp, các Bộ và Sở, Ban, Ngành liên quan, có thể đảm nhận các công việc, trợ lý phân tích và lập báo cáo về thị trường kinh doanh, trợ lý xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh, kế hoạch nhân sự, sản xuất ... của doanh nghiệp, triển vọng trong tương lai có thể trở thành các chuyên gia phân tích, tư vấn, lãnh đạo doanh nghiệp và tổ chức;
- Nhóm 3 – Nghiên cứu viên và giảng viên: có khả năng nghiên cứu và giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học, các cơ sở nghiên cứu, có thể đảm nhận công việc, tham gia nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến khoa học quản lý, trợ lý giảng dạy, giảng viên dạy các học phần về quản trị nguồn nhân lực, marketing, chiến lược, tài chính ... triển vọng trong tương lai có thể trở thành nghiên cứu viên, giảng viên cao cấp, nhà quản lý trong lĩnh vực khoa học quản lý.
Agribank
BIDV
Central Group
Manulife
Elite Fitness
AT Vietnam
Nestle
Thăng Long
VPIC1
Cresyn
VR
Denso
Elise
FPT
Generali Vietnam
GP Bank
Hanoi Telecom
IFC
Lotte
Khoa Quốc tế - ĐH Thái Nguyên
KPMG
ĐH Lao động - Xã hội
Mazars
METRO
NCB
MB Bank
Shinhan Bank
Showa
Savills
Vinatex
Hòa Phát
Techcombank
Hải quan Việt Nam
TP Bank
ĐHTL
VP Bank
VTVcab
Trường Đại học Keuka (Hoa Kỳ) là trường đại học tư thục được thành lập vào năm 1890, với lịch sử phát triển gần 130 năm. Số lượng sinh viên đang học tại đây là 1.873. Số sinh viên theo học các chương trình liên kết đào tạo quốc tế tại các quốc gia khác là 3.185, trong đó có 505 sinh viên Việt Nam.
Trường Đại học Keuka có tới 31 ngành đào tạo khác nhau. Điểm nổi bật và độc đáo của các chương trình đào tạo là mô hình Giáo dục qua trải nghiệm.
Xem thêm chi tiết tại: https://www.keuka.edu/
Nguyễn Hải Yến
Cao Thanh Xuân
Phạm Hà My
Lê Đỗ Hưng